Are marine plants subject to severance kết quả bóng
Thực vật biển có chịu thuế đá bóng trực tiếp không?
Căn cứ Điều 2Luật Thuế đá bóng trực tiếp 2009 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) quy định đối tượng chịu thuế như sau:
- Khoáng sản kim loại.
- Khoáng sản không kim loại.
- Dầu thô.
- Khí thiên nhiên, khí than.
- Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
- Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
- Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.
- Yến sào thiên nhiên.
- đá bóng trực tiếp khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.
Như vậy,đối chiếu quy định thì hải sản tự nhiên trong đó bao gồm động vật vàthực vật biểnsẽ phải chịu thuế đá bóng trực tiếp.
Thực vật biển có chịu thuế đá bóng trực tiếp không? Chịu bao nhiêu phần trăm? (Hình từ Internet)
Cá nhân thu mua lại thực vật biển đã khai thác có phải đóng thuế đá bóng trực tiếp?
Căn cứ theo Điều 3Luật Thuế đá bóng trực tiếp 2009quy định người nộp thuế như sau:
- Người nộp thuế đá bóng trực tiếp là tổ chức, cá nhân khai thác đá bóng trực tiếp thuộc đối tượng chịu thuế đá bóng trực tiếp.
- Người nộp thuế đá bóng trực tiếp trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
+ Doanh nghiệp khai thác đá bóng trực tiếp được thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh là người nộp thuế;
+ Bên Việt Nam và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác đá bóng trực tiếp thì trách nhiệm nộp thuế của các bên phải được xác định cụ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
+ Tổ chức, cá nhân khai thác đá bóng trực tiếp nhỏ,lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp thuế thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.
Theo đó, quy định đã nói rằng tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp thuế thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.
Như vậy, có thể hiểu rằng trong trường hợp cá nhân làm đầu mối thu mua lại thực vật biển đã được đánh bắt có cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp thuế thay cho người khai thác thì mới phải đóng thuế đá bóng trực tiếp.
Khai thác thực vật biển chịu thuế đá bóng trực tiếp bao nhiêu phần trăm?
Căn cứ tại Điều 7Luật Thuế đá bóng trực tiếp 2009quy định thuế suất như sau:
- Biểu khung thuế suất thuế đá bóng trực tiếp được quy định như sau:
Nhóm | Tên | (%) |
I | Khoáng sản kim loại | |
1 | Sắt, măng-gan (mangan) | 7 - 20 |
2 | Ti-tan (titan) | 7 - 20 |
3 | Vàng | 9 - 25 |
4 | Đất hiếm | 12 - 25 |
5 | Bạch kim, bạc, thiếc | 7 - 25 |
6 | Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan) | 7 - 25 |
7 | Chì, kẽm, nhôm, bô-xit (bouxite), đồng, ni-ken (niken) | 7 - 25 |
8 | Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi) | 7 - 25 |
9 | Khoáng sản kim loại khác | 5 - 25 |
II | Khoáng sản không kim loại | |
1 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | 3 - 10 |
2 | Đá, trừ đá nung vôi và sản xuất xi măng; sỏi; cát, trừ cát làm thủy tinh | 5 - 15 |
3 | Đất làm gạch | 5 - 15 |
4 | Gờ-ra-nít (granite), sét chịu lửa | 7 - 20 |
5 | Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) | 7 - 20 |
6 | Cao lanh, mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật, cát làm thủy tinh | 7 - 15 |
7 | Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite), đá nung vôi và sản xuất xi măng | 5 - 15 |
8 | A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin) | 3 - 10 |
9 | Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò | 4 - 20 |
10 | Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên | 6 - 20 |
11 | Than nâu, than mỡ | 6 - 20 |
12 | Than khác | 4 - 20 |
13 | Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire) | 16 - 30 |
14 | E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen | 16 - 30 |
15 | Adít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz) | 12 - 25 |
16 | Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite) | 12 - 25 |
17 | Khoáng sản không kim loại khác | 4 - 25 |
III | Dầu thô | 6 - 40 |
IV | Khí thiên nhiên, khí than | 1 - 30 |
V | Sản phẩm của rừng tự nhiên | |
1 | Gỗ nhóm I | 25 - 35 |
2 | Gỗ nhóm II | 20 - 30 |
3 | Gỗ nhóm III, IV | 15 - 20 |
4 | Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác | 10 - 15 |
5 | Cành, ngọn, gốc, rễ | 10 - 20 |
6 | Củi | 1 - 5 |
7 | Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô | 10 - 15 |
8 | Trầm hương, kỳ nam | 25 - 30 |
9 | Hồi, quế, sa nhân, thảo quả | 10 - 15 |
10 | Sản phẩm khác của rừng tự nhiên | 5 - 15 |
VI | Hải sản tự nhiên | |
1 | Ngọc trai, bào ngư, hải sâm | 6 - 10 |
2 | Hải sản tự nhiên khác | 1 - 5 |
VII | Nước thiên nhiên | |
1 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | 8 - 10 |
2 | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện | 2 - 5 |
3 | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm này | |
3.1 | Nước mặt | 1 - 3 |
3.2 | Nước dưới đất | 3 - 8 |
VIII | Yến sào thiên nhiên | 10 - 20 |
IX | đá bóng trực tiếp khác | 1 - 20 |
- Thuế suất cụ thể đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được xác định lũy tiến từng phần theo sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than khai thác bình quân mỗi ngày.
- Căn cứ vào quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế suất cụ thể đối với từng loại đá bóng trực tiếp trong từng thời kỳ bảo đảm các nguyên tắc sau:
+ Phù hợp với danh mục nhóm, loại đá bóng trực tiếp và trong phạm vi khung thuế suất do Quốc hội quy định;
+ Góp phần quản lý nhà nước đối với đá bóng trực tiếp; bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nguồn đá bóng trực tiếp;
+ Góp phần bảo đảm nguồn thu ngân sách nhà nước và bình ổn thị trường.
Như vậy, có thể thấy rằng tùy vào loại thực vật biển là gì mà có mức thuế khác nhau: Nếu là Ngọc trai, bào ngư, hải sâm thì từ 6-10% thuế, nếu là Hải sản tự nhiên khác thì từ 1-5% thuế.