293091

Quyết định 959/QĐ-đá bóng trực tiếp năm 2015 Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

293091
LawNet .vn

Quyết định 959/QĐ-đá bóng trực tiếp năm 2015 Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu: 959/QĐ-đá bóng trực tiếp Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Người ký: Nguyễn Thị Minh
Ngày ban hành: 09/09/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 959/QĐ-đá bóng trực tiếp
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký: Nguyễn Thị Minh
Ngày ban hành: 09/09/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
đá bóng trực tiếp

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 959/-BHXH

Nội, ngày09tháng09năm2015

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP; QUẢN LÝ SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI, THẺ BẢO HIỂM Y TẾ

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứLuật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế s25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng6năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cLuật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định s05/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn vàcấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Thu, Trưởng BanSổ- Thẻ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2015, thay thế Quyết định số 1111/QĐ-đá bóng trực tiếp ngày 25 tháng 10 năm 2011 ban hành Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế. Bãi bỏĐiều 1 Quyết định số 1018/QĐ-đá bóng trực tiếpngày 10 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Các văn bản quy định do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành trước đây trái với Quyết định này đều hết hiệu lực.

Điều 3. Trưởng Ban Thu, Trưởng Ban Sổ - Thẻ, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Giám đốc bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơinhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (để b/c TTg CP, các PhóTTg);
- Các Bộ: LĐTB&XH, TC, YT,NV, TP, QP, CA;
- UBND tnh,TPtrực thuộc TƯ;
- HĐQL - BHXHVN;
- T, các phó TGĐ;
- Các đơn vịtrực thuộc đá bóng trực tiếp VN;
-
Lưu:VT, ST, BT(20b).

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thị Minh

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP; QUẢN LÝ SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI, THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành k
èm theo Quyết định số 959/QĐ-đá bóng trực tiếp ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1.Văn bản này quy định, hướng dẫn về hồ sơ, quy trình nghiệp vụ, quyền và trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, đơn vị và tổ chức bảo hiểm xã hội trong thực hiện thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; cấp, ghi, qun lý và sử dụng sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.

2.Quy định thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; cấp, ghi, quản lý và sử dụng sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế trong lực lượng vũ trang do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy đnh phù hợp với đặc thù của tng Bộ và đồng bộ với các quy định tại Văn bản này để thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thống nhất trong toàn quốc.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

-đá bóng trực tiếp: là viết tắt của từbảo hiểm xã hội.

- BHTN: là viết tắt của từbảo hiểm thất nghiệp.

- BHYT: là viết tắt của từbảo hiểm y tế.

- UBND: là viết tắt của từỦy ban nhân dân.

- “Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC” là viết tắt của Thông tư liên tịchsố41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện BHYT.

- Đơn vị: gọi chung cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia đá bóng trực tiếp bắt buộc, BHYT, BHTN.

- Người tham gia: gọi chung cho người lao động tham gia đá bóng trực tiếp bắt buộc, BHTN, BHYT; người tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyện, BHYT; trừ trường hợp nêu cụ thể.

- Cơ quan quản lý đối tượng: là cơ quan có thẩm quyền xác định và phê duyệt danh sách người tham gia như người thuộc hộ gia đình nghèo, thương binh, người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người thuộc diện hưởng bảo trợ xã hội hàng tháng, cựu chiến binh, trẻ em ... trên cơ sở phân cấp của UBND cấp tỉnh.

- Đại lý thu: là viết tắt của từđại lý thu đá bóng trực tiếp, BHYT.

- KH-TC: là viết tắt của t Kếhoạch - Tài chính.

- đá bóng trực tiếp tỉnh: là tên chung cho Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- đá bóng trực tiếp huyện: là tên chung cho Bảo hiểm xã hội quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

- HĐLĐ: viết tắt của “hợp đồng lao động”.

- HĐLV: viết tắt của “hợp đồng làm việc”.

- Bộ phận một cửa: là tên gọi chung cho bộ phận một cửa của đá bóng trực tiếp huyện hoặc bộ phận một cửa thuộc Phòng Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính của đá bóng trực tiếp tỉnh.

- Bản sao: là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.

Đơn vị, người tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN khi nộpbản saotheo quy định tại Văn bản này phải kèm theo bản chính để cơ quan đá bóng trực tiếp kiểm tra, đối chiếu và trả lại cho đơn vị, người tham gia.

- Bản chính: là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấplần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại; những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

- Văn bản chứng thực: là giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực theo quy định của pháp luật.

- Sổ đá bóng trực tiếp: gồm Bìa sổ và các trang tờ rời, được cấp đối với từng người tham gia đá bóng trực tiếp, để theo dõi việc đóng, hưởng các chế độ đá bóng trực tiếp và là cơ sở để giải quyết các chế độ đá bóng trực tiếp theo quy định của Luật đá bóng trực tiếp.

- Nợ đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN: là tiền phải đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN đối với người lao động theo đăng ký của đơn vị nhưng đơn vị chưa đóng cho cơ quan đá bóng trực tiếp. Tiền nợ bao gồm cả tiền Iãi chậm đóng theo quy định của pháp luật nhưng đơn vị chưa đóng.

- Hoàn trả: là việc cơ quan đá bóng trực tiếp chuyển trlại số tiền được xác định không phải tiền đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN hoặc đóng thừa khi ngừng giao dịch với cơ quan đá bóng trực tiếp; đóng trùng cho cơ quan, đơn vị, cá nhân đã nộp cho cơ quan BHXH.

- Xác nhận sổ đá bóng trực tiếp: là ghi quá trình đóng BHXH, BHTN trên sđá bóng trực tiếp của người tham gia đang đóng đá bóng trực tiếp, BHTN.

- Chốt sổ đá bóng trực tiếp: là ghi quá trình đóng đá bóng trực tiếp, BHTN trên sổ đá bóng trực tiếp của người tham gia dừng đóng đá bóng trực tiếp tại một đơn vị.

- Các Chương, Mục, Điều, Khoản, Điểm, Tiết và Mu biểu dẫn chiếu trong Văn bản này mà không ghi rõ nguồn thì được hiểu là của Văn bản này.

- Tên Tnghiệp vụ của đá bóng trực tiếp huyện tại Văn bản này là tên Tổ nghiệp vụ hoặc để chỉ phần chức năng, nhiệm vụ của TNghiệp vụ gộp nhiều chức năng, nhiệm vụ theo quy định tạiĐiều 7 Quyết định số 99/QĐ-đá bóng trực tiếpngày 28/01/2015 của đá bóng trực tiếp Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đá bóng trực tiếp địa phương.

Điều 3. Phân cấp quản lý

1.Thu đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN

1.1.đá bóng trực tiếp huyện:

a)Thu tiền đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN của đơn vịđóng trụ sở trên địa bàn huyện theo phâncấp của đá bóng trực tiếp tỉnh.

b)Giải quyết các trường hợp truy thu, hoàntrả đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN; tạm dừngđóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với đơn vị, người tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN do đá bóng trực tiếp huyện trực tiếp thu.

c)Thu đá bóng trực tiếp tự nguyện; thu BHYT đối với hộ gia đình, người tham gia BHYT cư trú trên địa bàn huyện.

d)Thu tiền hỗ trợ mức đóng BHYT, đá bóng trực tiếp tự nguyện của ngân sách theo phân cấp quản lý ngân sách.

đ) Ghi thu tiền đóng BHYT của đối tượng do quỹ đá bóng trực tiếp, quỹ BHTNđảm bảo theo phân cấp của đá bóng trực tiếp tỉnh.

1.2.đá bóng trực tiếp tỉnh:

a)Thu đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN của các đơn vị chưa phân cấp cho đá bóng trực tiếp huyện.

b)Giải quyết cáctrường hp truy thu, hoàn trả đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN; tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và ttuấtđối với đơn vị, người tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN do đá bóng trực tiếp tỉnh trực tiếp thu.

c)Thu BHYT của đối tượng do ngân sách tỉnh đóng; ghi thu tiền đóng BHYT do quỹ đá bóng trực tiếp, quỹ BHTN đảm bảo.

d) Thu tiền htrợ mứcđóng BHYT,hỗ trợ mức đóng đá bóng trực tiếp tự nguyện của ngânsách.

1.3.đá bóng trực tiếp Việt Nam:

a)Thu tiền của ngân sách Trung ương đóng, hỗ trợ mức đóng BHYT, đá bóng trực tiếp tự nguyện, tiền hỗ trợ quỹ BHTN.

b)Thu tiền của ngân sách Trung ương đóng đá bóng trực tiếp cho người có thời gian công táctrước năm 1995.

2.Cấp, ghi và xác nhận trên sổ đá bóng trực tiếp

2.1.đá bóng trực tiếp huyện:

a)Cấp mới, cấp lại, điều chỉnh, xác nhận, chốt sổ đá bóng trực tiếp và ghi thời gian đóng BHTN đã được hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người tham gia đá bóng trực tiếp tại đơn vị do đá bóng trực tiếp huyện trực tiếp thu, người đã hưởng đá bóng trực tiếp hoặc đang bảo lưu thời gian đóng đá bóng trực tiếp, BHTN.

b)Chuyển đá bóng trực tiếp tỉnh:Hồ sơ đề nghị cộng nối thời gian không phải đóng đá bóng trực tiếp; điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thời gian trước ngày 01/01/1995.

2.2.đá bóng trực tiếp tỉnh:

a) Cấp mi, cấp lại, điều chỉnh, xác nhận, chốt sổ đá bóng trực tiếp cho người tham gia đá bóng trực tiếp tại đơn vị do đá bóng trực tiếp tỉnh trực tiếp thu, người đãhưởng đá bóng trực tiếp hoặc đang bảo lưu thời gian đóng đá bóng trực tiếp, BHTN.

b)Thẩm định hồ sơ đề nghị cộng nối thời gian không phải đóng đá bóng trực tiếp; điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguyhiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thời gian trước ngày 01/01/1995.

3.Cấp thẻ BHYT

3.1.đá bóng trực tiếp huyện:

Cấp mới, cấp lại, đổi thẻ BHYT cho người tham gia BHYT do đá bóng trực tiếp huyện thu, cáctrường hp đá bóng trực tiếp tỉnh ủy quyền cho đá bóng trực tiếp huyện cấp thẻ BHYT; cấp lại, đổithẻ BHYT các trường hợp đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tại huyện.

3.2.đá bóng trực tiếp tỉnh:

Cấp mới, cấp lại, đổi thẻ BHYT cho ngườitham gia BHYT tại các đơn vị do đá bóng trực tiếp tỉnhtrực tiếp thu và người hưởng trợ cấp thất nghiệp trong tỉnh.

Chương II

ĐỐI TƯỢNG, MỨC ĐÓNG VÀ PHƯƠNG THỨC ĐÓNG

Mục 1: BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC

Điều 4. Đối tượng tham gia

1.Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia đá bóng trực tiếp bắtbuộc, bao gồm:

1.1.Người làm việc theoHĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạntừ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa đơn vị với người đại diện theo pháp luậtcủa người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

1.2.Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng (thực hiện từ 01/01/2018);

1.3.Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;

1.4.Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu (trường hợp đá bóng trực tiếp Bộ Quốc phòng, đá bóng trực tiếp Công an nhân dân bàn giao cho đá bóng trực tiếp các tỉnh);

1.5.Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã cóhưởng tiền lương;

1.6.Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thịtrấn tham gia đá bóng trực tiếp bt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất (thực hiện từ 01/01/2016);

1.7.Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

1.8.Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tạiKhoản 4 Điều 123 Luật đá bóng trực tiếp.

2.người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấyphép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (thực hiện từ 01/01/2018).

3.Người sử dụng lao động tham gia đá bóng trực tiếp bắt buộc bao gồm: cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chínhtrị- xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơquan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạtđộng trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo HĐLĐ.

Điều 5. Mức đóng và trách nhiệm đóng

1.Mức đóng và trách nhiệm đóng của người lao động

1.1.Người lao động quy định tại Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, Khoản 1 Điều4,hằng tháng đóng bằng 8% mức liền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

1.2.Người lao động quyđịnh tại Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 4, hằng tháng đóng bằng 8% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất.

1.3.Người lao động quy định tại Điểm 1.7 Khoản 1 Điều4.

Mức đóng hằng tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất bằng 22% mức tiền lương tháng đóng đá bóng trực tiếp của người lao độngtrước khi đi làm việc ở nước ngoài, đối với người lao động đã có quá trình tham gia BHXH bt buộc; bằng 22% của 02 lần mức lương cơ sở đối với người lao động chưa tham gia đá bóng trực tiếp bắt buộc hoặc đã tham gia đá bóng trực tiếp bắt buộc nhưng đã hưởng đá bóng trực tiếp một lần.

1.4.Người lao động quy định tại Điểm 1.8 Khoản 1, Khoản 2 Điều 4:

Thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của đá bóng trực tiếp Việt Nam.

1.5.Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 4 còn thiếu tối đa không quá 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tuất hằng tháng: mức đóng hằng tháng bng 22% mức tiền lương tháng đóng đá bóng trực tiếp bắt buộc của người lao động trước khi nghỉ việc (hoặc chết) vào quhưutrí và tử tuất (thực hiện đến 31/12/2015; từ 01/01/2016, thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của đá bóng trực tiếp Việt Nam).

2.Mức đóng và trách nhiệm đóng của đơn vị

2.1.Đơn vhằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng đá bóng trực tiếp của người lao động quy định tại các Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 Khoản 1 Điều 4 như sau:

a)3% vào quỹ ốm đau và thai sản;

b)1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

c)14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

2.2.Đơn vị hng tháng đóng 14% mứclương cơ sở vào quỹ hưu trí và ttuất cho người lao động quyđịnh tại Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 4.

Điều 6. Tiền Iương tháng đóng đá bóng trực tiếp bắt buộc

1.Tiền lương do Nhà nước quy định

1.1.Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng đá bóng trực tiếp bắt buộc là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này tính trên mức lương cơ sở.

Tiền lương tháng đóng đá bóng trực tiếp bắt buộc quy định tại Điểm này bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật vtiền lương.

1.2.Người lao động quy định tại Điểm 1.6, Khoản 1 Điều 4 thìtiền lương tháng đóng đá bóng trực tiếp là mức lương cơ sở.

2. Tiền lương do đơn vị quyết định

2.1.Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do đơn vị quyết định thì tiền lương tháng đóng đá bóng trực tiếp là tiền lương ghi trong HĐLĐ.

Từ 01/01/2016, tiền lương tháng đóng đá bóng trực tiếp là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động.

Từ ngày 01/01/2018 trở đi, tiền lương tháng đóng đá bóng trực tiếp là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động.

2.2.Mức tiền lương tháng đóng đá bóng trực tiếp bắt buộc quy định tại Khoản này không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.

Người lao độngđã qua học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp dạy nghề) thì tiền lương đóng đá bóng trực tiếp bắt buộc phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng, nếu làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì cộng thêm 5%.

3.Mức tiền lương tháng đóng đá bóng trực tiếp bắt buộc quy định tại Điều này mà cao hơn 20 tháng lương cơ sở thìmức tiền lương tháng đóng đá bóng trực tiếp bắt buộc bằng 20 tháng lương cơ sở.

Điều 7. Phương thức đóng

1.Đóng hằng tháng

Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị trích tiền đóng đá bóng trực tiếp bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia đá bóng trực tiếp bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng đá bóng trực tiếp bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan đá bóng trực tiếp mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.

2.Đóng 3 tháng hoặc 6 tháng một lần

Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đóng theo phương thức hằng tháng hoặc 3 tháng, 6 tháng một lần. Chậm nhất đến ngày cuối cùng của kỳ đóng, đơn vị phải chuyển đủtiền vào quỹ đá bóng trực tiếp.

3.Đóng theo địa bàn

3.1.Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham gia đóng đá bóng trực tiếp tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của cơ quan đá bóng trực tiếp tỉnh.

3.2.Chi nhánh của doanh nghiệp đóng đá bóng trực tiếp tại địa bàn nơi cấp giy phép kinhdoanh cho chi nhánh.

4.Đối với người lao động quy định tại Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4, phương thức đóng là 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng một lần hoặc đóng trước một lầntheo thời hạn ghi trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Người lao động đóng trực tiếp cho cơ quan đá bóng trực tiếp trước khi đi làm việc ở nước ngoài hoặc đóng qua doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

4.1.Trường hợp đóng qua doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp thu, nộp đá bóng trực tiếp cho người lao động và đăng ký phương thức đóng cho cơ quan đá bóng trực tiếp.

4.2.Trường hp người lao động được gia hạn hợp đồng hoặc ký HĐLĐ mới ngay tại nước tiếp nhận lao động thì thực hiện đóng đá bóng trực tiếp theo phương thức quy định tại Điều này hoặctruy nộp cho cơ quan đá bóng trực tiếp sau khi về nước.

5.Đối với người lao động quyđịnhtại Điểm 1.8 Khoản 1 Điều 4.

Thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của đá bóng trực tiếp Việt Nam.

6.Đối vớitrường hợp đóng cho thời gian còn thiếu không quá 6 tháng quy định tại Điểm 1.5 Khoản 1 Điều 5.

6.1.Người lao động đóng một lần cho số tháng còn thiếu thông qua đơn vị trước khi nghỉ việc.

6.2.Thân nhân của người lao động chết đóng một ln cho số tháng còn thiếu cho cơ quan đá bóng trực tiếp huyện.

Mục 2: BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN

Điều 8. Đối tượng tham gia

Người tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia đá bóng trực tiếp bt buộc.

Điều 9. Mức đóng

1.Mức đóng hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyện lựa chọn.

2.Mức thu nhập tháng do người tham gia đá bóng trực tiếp tnguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khuvực nông thôn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.

Điều 10. Phương thức đóng

1.Người tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyện được chọn một trong các phương thức đóng sau đây đđóng vào quỹ hưu trí và tử tuất:

1.1.Đóng hằng tháng;

1.2.Đóng 3 tháng một lần;

1.3.Đóng 6 tháng một lần;

1.4.Đóng 12 tháng một lần;

1.5.Đóng một lần cho nhiều năm về sau theo quy định của Chính phủ;

1.6.Đóng một lần cho những năm còn thiếu theo quy định của Chính phủ.

2.Mức đóng 3 tháng hoặc 6 tháng hoặc 12 tháng một lần được xác định bằng mức đóng hằng tháng theo quy định tại Điều 9 nhân với 3 đối với phương thức đóng 3 tháng; nhân với 6 đối với phương thức đóng 6 tháng; nhân với 12 đối với phương thức đóng 12 tháng một lần.

3.Trường hợp người tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyện đã đóng theo phương thức đóng 3 tháng hoặc 6 tháng hoặc 12 tháng một lần hoặc đóng một lần cho nhiều năm về sau mà trong thời gian đó Chính phủ điều chỉnh mức chun hộ nghèo của khu vực nông thôn thì không phải điều chỉnh mức chênh lệch số tiền đã đóng.

4.Người tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyện đã đóng theo phương thức đóng 3 tháng hoặc 6 tháng hoặc 12 tháng một ln hoặc đóng một lần cho nhiều năm về sau mà trong thời gian đó thuộc mộttrong các trường hợp sau đây sẽ được hoàn trả một phần số tiền đã đóng trước đó:

4.1.Thuộc đối tượng tham gia đá bóng trực tiếp bắt buộc;

4.2.Hưởng đá bóng trực tiếp một lần;

4.3.Bị chết hoặc Tòa án tuyên b làđã chết.

5.Người tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyện được thay đổi phương thức đóng hoặc mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng đá bóng trực tiếp tự nguyện sau khithực hiện xong phương thức đóng đã chọntrước đó.

Điều 11. Thời điểm đóng

Thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của đá bóng trực tiếp Việt Nam.

Điều 12. Hỗ trợ tiền đóng đá bóng trực tiếp cho người tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyện

Thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của đá bóng trực tiếp Việt Nam.

Mục 3: BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

Điều 13. Đối tượngtham gia

1.Người lao động

1.1. Người lao động tham gia BHTN khi làm việc theo HĐLĐ hoặc HĐLV như sau:

a)HĐLĐ hoặc HĐLV không xác định thời hạn;

b)HĐLĐ hoặc HĐLV xác định thời hạn;

c)HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng.

1.2.Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; người giúp việc gia đình có giao kết HĐLĐ với đơn vị quy định tại Khoản 2 Điều nàykhông thuộc đối tượng tham gia BHTN.

2.Đơn vị tham gia BHTN

Đơn vị tham gia BHTN là những đơnvị quy định tại Khoản 3 Điều 4.

Điều 14. Mức đóng và trách nhiệm đóng

Mức đóng và trách nhiệm đóng BHTN được quy định như sau:

1.Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;

2.Đơn vị đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia BHTN;

3.Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng BHTN của những người lao động đang tham gia BHTN và do ngân sách trung ương bảo đảm.

Điều 15. Tiền lương tháng đóng BHTN

1.Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHTN là tiền lương làm căn cứ đóng đá bóng trực tiếp bắt buộc quyđịnh tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 6.

2.Người lao động đóng BHTN theo chế độ tiền lương do đơn vị quyết định thì tiền lương tháng đóng BHTN là tiền lương làm căn cứ đóng đá bóng trực tiếp bắt buộc quy định tại Khoản 2 Điều 6. Trường hợp mức tiền lương tháng của người lao động cao hơn hai mươi tháng lương tối thiu vùng thì mức tiền lương tháng đóng BHTN bằng hai mươi tháng lương tối thiểu vùng (thực hiện từ ngày 01/01/2015).

Điều 16. Phương thức đóng

Phương thức đóng BHTN đối với đơn vị và người lao động; như quy định tại Khoản 1, 2 và Khoản 3 Điều 7.

Mục 4: BẢO HIỂM Y TẾ

Điều 17. Đối tượng tham gia BHYT

1.Nhóm do người lao động và đơn vị đóng, bao gồm:

1.1.Người lao động làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên, người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý điều hành Hợp tác xã hưởng tiền lương, làm việc tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 3 Điều 4;

1.2.Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật vcán bộ, công chức, viên chức;

1.3.Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật vcán bộ,công chức.

2.Nhóm do tchức đá bóng trực tiếp đóng, bao gồm:

2.1.Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

2.2.Người đang hưởng trợ cấp đá bóng trực tiếp hằng tháng do bị tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp;

2.3.Người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật về đá bóng trực tiếp do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; Công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hng tháng theo Quyết định số 206/CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính phủ (naylà Chính phủ) về chính sách đối với công nhân mới giải phóng làm nghề nặng nhọc, cóhại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc;

2.4.Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tut hằng tháng;

2.5.Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng;

2.6.Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp;

2.7.Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về đá bóng trực tiếp.

3.Nhóm do ngân sách nhà nước đóng, bao gồm:

3.1.Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp từ ngân sách nhà nước hằng tháng bao gồm các đối tượng theo quy định tại Quyết định số 130/CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) bổ sung chính sách, chế độ đối với cán bộ xã và Quyết định số 111/HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc sửa đổi, bổ sung một số chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường;

3.2.Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng thángtừ ngân sách nhà nước theo Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 01/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tếđã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động; Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/7/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trcấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;

3.3.Người có công với cách mạng, cựu chiến binh, bao gồm:

a)Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

b)Cựu chiến binh đã tham gia kháng chiến từ ngày 30/4/1975 trở về trước theoKhoản 6 Điều 5 Nghị định số 150/2006/NĐ-CPngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh;

c)Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưađược hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước và Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định s290/2005/QĐ-TTg;

d)Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công táctrong Công an nhân dânđã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đãthôi việc, xuất ngũ về địa phương;

đ) Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội, đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội, đã phục viên, xuất ngũ về địa phương và Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ vviệc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg;

e)Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia,giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi vic theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối vi đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tếCăm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;

g)Thanh niên xung phong theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ BHYT và trợ cấp mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quyđịnh về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;

3.4.Đại biểu được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm;

3.5.Trẻ em dưới 6 tuổi (bao gồm toàn bộ trẻ em cư trú trên địa bàn, kể cả trẻ em là thân nhân của người trong lực lượng vũ trang theo quy định, không phân biệt hộ khẩu thường trú);

3.6.Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy địnhchi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi và Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sốđiềucủa Luật người khuyết tật;

3.7.Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sng tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;

3.8.Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;

3.9.Thân nhân của người có công với cách mạng, trừ các đối tượng quy định tại Điểm 3.8 Khoản này, bao gồm:

a)Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từtrên 6 tui đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổitrở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc; bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũtrang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

b)Con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa họckhông tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt.

3.10.Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy đnh của pháp luật về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác;

3.11.Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.

3.12. Người phục vụngười có công với cách mạng, baogồm:

a)Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình;

b)Người phục vụ thương binh, bệnh binh suygiảm khả năng lao động từ 81% trlên sống ở gia đình;

c)Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sng ở gia đình.

4.Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng, bao gồm:

4.1.Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;

4.2.Học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

4.3.Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.

5.Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình bao gồm:

5.1.Toàn bộ người có tên trong sổ hộ khẩu, trừ đối tượng quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này và người đã khai báo tạm vắng;

5.2.Toàn bộ những người có tên trong sổ tạm trú, trừ đối tượng quy định tại cácKhoản 1, 2, 3 và Khoản 4 Điều này.

6.Trường hợp một người đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau quy định tại Điều này thì đóng BHYT theo đối tượng đầu tiên mà người đó được xác định theo thứ tự của các đối tượng quy định tại Điều này. Riêng đối tượng tại Điểm 3.5 Khoản 3 chỉ tham gia theo đối tượng trẻ em dưới6tuổi.

Điều 18. Mức đóng, trách nhiệm đóng BHYT của các đối tượng

1.Đối tượng tại Điểm 1.1, 1.2, Khoản 1 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 3%; người lao động đóng 1,5%. Tiền lương tháng đóng BHYT là tiền lương tháng đóng đá bóng trực tiếp bắt buộc quy định tại Điều 6.

2.Đối tượng tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 17: mức đóng hng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở, trong đó UBND xã đóng 3%; ngườilao động đóng 1,5%.

3.Đối tượng tại Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, do cơ quan đá bóng trực tiếp đóng.

4.Đối tượng tại Điểm 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 Khoản 2 Điều 17: mứcđóng hằng tháng bng 4,5% mức lương cơ sở, do cơ quan đá bóng trực tiếp đóng.

5.Đối tượng tại Điểm 2.6, Khoản 2 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền trợ cấp thất nghiệp, do cơ quan BHXHđóng.

6.Đối tượng tại Điểm 2.7 Khoản 2 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền lương tháng trước khi nghỉ thai sản, do cơ quanBHXH đóng.

7.Đối tượng tại Điểm 3.1, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8,3.9,3.10, 3.12 Khoản 3 và đốitượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng tại Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 17: mứcđóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do ngân sách nhà nước đóng.

8.Đối tượng tại Điểm 3.11 Khoản 3 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp học bổng đóng.

9.Đối tượng tại Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5 mức lương cơ sở do cơ quan đá bóng trực tiếp đóng từ nguồn kinh phí chi lương hưu, trợ cấp đá bóng trực tiếp hằng tháng do ngân sách nhà nước đảm bảo.

10.Đối tượng tại Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 17:mức đóng hằng tháng bằng4,5mức lương cơsở do đối tượng tựđóng vàđược ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 70% mức đóng.

11.Đối tượng tại Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 17: mứcđóng hằng tháng bằng4,5mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng.

12.Đối tượng tại Điểm 4.3 Khoản 4 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng4,5mức lươngsở do đối tượng tự đóng và được ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng.

13.Đối tượng tại Khoản 5Điều17: Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được giảm mức đóng như sau:

a)Người thứ nhất đóng bằng mức quy định;

b)Người thứ hai,thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất;

c)Từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.

Điều 19. Phương thức đóng BHYT

1.Đối tượng tại Khoản 1 Điều 17: như quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 7.

2.Đối tượng tại Khoản 2, Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 17: hng tháng, cơ quan đá bóng trực tiếp chuyển tiền đóng BHYT từ quỹ đá bóng trực tiếp,quỹ BHTN sang quỹ BHYT.

3.Đối tượng tại Điểm 3.1, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10, 3.12 Khoản 3 và đối tượng tại Điểm 4.1 được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mc đóng Khoản 4Điều17: hằng quý, cơ quan tài chính, cơ quan quản lý đối tượng chuyển tiền đóng BHYT vào quỹ BHYT; chậm nhất đến ngày 31/12 hằng năm phải thực hiện xong việc chuyển kinh phí vào quBHYT của nămđó.

Trường hợp người thuộc hộ gia đình nghèo tại Điểm 3.7 Khoản 3 và người thuộc hộ gia đình cận nghèo được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng tại Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 17 mà cơ quan đá bóng trực tiếp nhận được danh sách đối tượng tham gia BHYT kèm theo Quyết định phê duyệt danh sách người thuộc hộ gia đình nghèo, người thuộc hộ gia đình cận nghèo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau ngày 01/01 thì thực hiện thu và cấp thẻ BHYT từ ngày Quyết định có hiệu lực.

4.Đối tượng tại Điểm 3.11 Khoản 3 Điều 17: Cơquan, đơn vị cấp học bổng chuyển tiền đóng BHYT vào quỹ BHYT hằng tháng.

5.Đối tượng tại Điểm 4.1, 4.3 Khoản 4 Điều 17: định kỳ 3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng, đại diện hộ gia đình, cá nhân đóng phần thuộc trách nhiệm phải đóng cho Đại lý thu hoặc đóng tại cơ quan đá bóng trực tiếp. Trường hợp không tham gia đúng thời hạn được hưởng chính sách theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, khi tham gia thì phải tham gia hết thời hạn còn lại theo quyết định đượchưởng chính sách nhưng tối thiểu là 01 tháng.

6.Đối tượng tại Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 17: đnh kỳ 6 tháng hoặc 12 tháng học sinh, sinh viên đóng phn thuộc trách nhiệm phải đóng cho nhà trường đang học.

7.Đối tượng tại Khoản 5 Điều 17: định kỳ 3 tháng,6tháng hoặc 12 tháng, người đại diện hộ gia đình trực tiếp nộp tiền đóng BHYT cho tổ chức đá bóng trực tiếp hoặc đại lý thu BHYT tại cấp xã.

8.Xác định số tiền đóng, hỗ trđóng đối vớimột số đi tượng khi Nhà nước điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế, mức lương cơ sở

8.1.Đối với nhóm đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 17 và đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo quy định tại Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 17 được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng:

Số tiền ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ 100% mức đóng được xác định theo mức đóng BHYT và mức lương cơ sở tương ứng với thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT. Khi Nhà nước điều chỉnh mức đóng BHYT, điều chỉnh mức lương cơ sở thì số tiền ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ được điều chỉnh kể từ ngày áp dụng mức đóng BHYT mới, mức lương cơ sở mới.

8.2.Trường hợp đối tượng tại Khoản 4, Khoản 5Điều17 đã đóng BHYT một lần cho 3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng mà trong thời gian này Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì không phải đóng b sung phần chênh lệch theo mức lương cơ sở mới.

Điều 20. Hoàn trả tiền đóng BHYT

1.Người đang tham gia BHYT theo đối tượng tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 17 được hoàn trả tiền đóng BHYT trong các trường hợp sau:

1.1.Tham gia BHYT theo nhóm đối tượng tại Khoản 1, 2 và Khoản 3 Điều17;

1.2. Được ngân sách nhà nước điều chỉnh tăng hỗ trợ mức đóng BHYT;

1.3.Bị chết trước khi thBHYT có giá trị sử dụng.

2.Stiền hoàn trả

Số tiền hoàn trả tính theo mức đóng BHYT và thời gian còn lại thẻ BHYT có giá trị sử dụng. Thời gian còn lại thẻ có giá trị sử dụng được tính từ thời điểm sau đây đến hết thờihạn sử dụng ghi trên th BHYT:

2.1.Từ thời điểm sử dụng của thẻ BHYT được cấp theo nhóm mới đối với đối tượng tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều này;

2.2.Từ thời điểm quyết định của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực đối với đối tượng tại Điểm 1.2 Khoản 1 Điều này;

2.3.Từ thời điểm thẻ có giá trị sử dụng đối với đối tượng tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều này.

Chương III      

HỒ SƠ VÀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT

Mục 1: HỒ SƠ THAM GIA, ĐÓNG đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN; CẤP SỔ đá bóng trực tiếp, THẺ BHYT

Điều 21. Đơn vị tham gia lần đầu, đơn vị di chuyển từ địa bàn tỉnh, thành phố khác đến

1.Thành phần hồ sơ:

1.1.Người lao động:

a)Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham giaBHXH, BHYT (Mu TK1-TS);

b)Đối với người được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: Giấy tờ chứng minh.

1.2.Đơn vị:

a)Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin đơn vị tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT (Mu TK3-TS);

b)Danh sách lao động tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN (Mu D02-TS);

c)Bảng kê hồ sơ làm căn cứ hưởng quyền lợi BHYT cao hơn (Mục II Phụ lục 03).

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Điều 22. Điều chỉnh đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN hằng tháng

1.Thành phần hồ sơ:

1.1.Người lao động: như quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 21;

Trường hợp ngừng tham gia BHYT: thẻ BHYT còn hạn sử dụng.

1.2.Đơn vị:

a)Danh sách lao động tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN (Mu D02-TS);

b)Bảng kê hồ sơ làm căn cứ hưởng quyền lợi BHYT cao hơn (Mục II Phụ lục 03).

Trường hợp thay đổi thông tin tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN của đơn vị: Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin đơn vị tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT (Mu TK3-TS).

2.Slượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 23. Truy thu đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN

1.Truy thu các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN; điều chỉnh tiền lương đã đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN

1.1.Thành phần hsơ:

a)Người lao động: Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT (Mu TK1-TS).

b)Đơn vị:

- Danh sách lao động tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN (Mu D02-TS);

- Bảng kê giấy tờ hồ sơ làm căn cứ truy thu (Phụlục 02).

1.2.Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.Truy thu đá bóng trực tiếp bắt buộc đối với người lao động có thời hạn ở nước ngoài truy nộp sau khi về nước quy định tại Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 7

2.1.Trường hợp người lao động truy nộp thông qua đơn vị nơi đưa người lao động đi làm việcnước ngoài: hồ sơ tương tự Khoản 1 Điều này.

2.2.Trường hp người lao động tự đăng ký truy nộp tại cơ quan đá bóng trực tiếp:

Hồ sơ của người lao động gồm:

- Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT (Mu TK1-TS);

- HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại nước tiếp nhận lao động (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

3.Các trường hợp truy thu theo quy định của Chính phủ: đá bóng trực tiếp Việt Nam hướng dẫn trong từng trường hợp cụ th.

Điều 24. Người lao động có thời hạn ở nước ngoài tự đăng ký đóng BHXHbắt buộc

1.Thành phần hồ sơ:

1.1.Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT (Mẫu TK1-TS);

1.2.HĐLĐ có thời hạn ở nước ngoài (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

2.Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 25. Ghi xác nhận thời gian đóng đá bóng trực tiếp cho người tham gia được cộng nối thời gian nhưng không phải đóng đá bóng trực tiếp; điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trước năm 1995

1.Thành phần hồ sơ:

1.1.Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT (Mu TK1-TS);

1.2.Hồ sơ kèm theo (Phụ lục 01);

1.3.Sđá bóng trực tiếp đối với người lao động đã được cấp sổ đá bóng trực tiếp.

2.Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 26. Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng đá bóng trực tiếp tự nguyện

1.Thành phần hồ sơ:

1.1.Người tham gia: Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT (Mu TK1-TS).

1.2.Đại lý thu/Cơ quan đá bóng trực tiếp (trường hợp người tham gia đăng ký trực tiếp tại cơ quan đá bóng trực tiếp): Danh sách người tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyện (Mu D05-TS).

2.Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 27. Tham gia BHYT đối với người chỉ tham gia BHYT

1.Thành phần hồ sơ:

1.1.Người tham gia:

a)Tờkhai cung cấp và thay đi thông tin người tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT (Mu TK1-TS);

b)Đối với người đã hiến bộ phận cơ thngười theo quyđịnh của pháp luật: Giấy ra viện có ghi đã hiến bộ phận cơ thể người.

1.2.UBND xã: Danh sách tăng, giảm người tham gia BHYT (Mu DK05) đối với các đối tượng do UBND xã lập danh sách.

1.3.Đại lý thu/Cơ quan đá bóng trực tiếp (trường hợp người tham gia đăng ký tham gia trực tiếp tại cơ quan đá bóng trực tiếp): Danh sách tham gia BHYT của đối tượng tựđóng (Mu DK04).

Điều 28. Hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyện, người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng

1.Thành phần hồ sơ:

a)Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT (Mu TK1-TS) của người tham gia hoặc của thân nhân người tham gia trong trường hợp người tham gia chết;

b)Sổ đá bóng trực tiếp đối với trường hợp tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyện; thẻ BHYT còn giá trị sử dụng đối với trường hợp tham gia BHYT (trừ trường hợp người tham gia chết);

c)Bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính Giấy chứng tđối với trường hợp chết.

2.Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Mục 2: HỒ SƠ CẤP LẠI SỔ đá bóng trực tiếp, THẺ BHYT VÀ ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG ĐÃ GHI TRÊN SỔ đá bóng trực tiếp, THẺ BHYT

Điều 29. Cấp lại sổ đá bóng trực tiếp,đổi, điều chỉnh thông tin trên sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT

1.Cấp lại sổ đá bóng trực tiếp do mất, hỏng, thay đổi số sổ, gộp sổ đá bóng trực tiếp

1.1.Thành phần hồ sơ:

a)Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT (Mu TK1-TS);

b)Sổ đá bóng trực tiếp đã cấp.

1.2.Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.Điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ đá bóng trực tiếp

2.1.Thành phần hồ sơ:

a)Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia đá bóng trực tiếp,BHYT (Mu TK1-TS);

b) Sổ đá bóng trực tiếp;

c)Bảng kê giấy tờ hồ sơ làm căn cứ điều chỉnh (Mục I Phụ lục 03).

2.2.S lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.Cấp lại sổ đá bóng trực tiếp do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch

3.1.Thành phần hsơ:

a)Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT (Mu TK1-TS);

b)Sđá bóng trực tiếp;

c)Bảng kê giấy tờ hồ sơ làm căn cứ điều chỉnh (Mục I Phụ lục 03).

3.2.Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4.Cấp lại, đi thẻ BHYT

4.1.Thành phần hồ sơ:

a)Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT (Mu TK1-TS);

b)Thẻ BHYT (trường hợp hỏng hoặc thay đổi thông tin);

c)Bảng kê giấy thồlàm căn cứ cấp lại, đổi thẻ BHYT (Mục II, III Phụ lục 03đối với trường hợp thay đổi thông tin).

4.2.Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Mục 3: THỜI HẠN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ

Điều 30. Thu đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN

1.Trường hợp tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

2.Truy thu

2.1.Đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 23: không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

2.2.Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 23: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

3.Hoàn trả

3.1.Đối tượng tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyện, người tham gia BHYT theo hộ gia đình và người được ngân sách nhà nước htrợ một phần mức đóng BHYT: không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơtheo quyđịnh.

3.2. Đối tượng cùng tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT: không quá 30 ngày làm việc,kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Điều 31. Cấp sổ đá bóng trực tiếp

1.Cấp mới

1.1.Đối với người tham gia đá bóng trực tiếp bắt buộc: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

1.2.Đốivới người tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyện: không quá 07 ngày làm việc ktừ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

1.3.Đối với trường hợp cấp và ghi bổ sung thời gian đóng đá bóng trực tiếp trên sổ đá bóng trực tiếp cho người tham gia được cộng nối thời gian nhưng không phải đóng đá bóng trực tiếp: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

2.Cấp lại sổ đá bóng trực tiếp do thay đổi số sổ; họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; sổ đá bóng trực tiếp do mất, hỏng hoặc gộp sổ: không quá 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp cần phải xác minh thì không quá 45 ngày làm việc nhưng phải có văn bản thông báo cho người lao động biết.

3.Điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ đá bóng trực tiếp: không quá 10 ngày làm việc.

4.Chốt sổ đá bóng trực tiếp: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ theo quy định.

Điều 32. Cấp thẻ BHYT

1.Cấp mi: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồtheo quy định. Riêng đối với người hưởng trợ cấp thất nghiệp: không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ theo quy định.

2.Cấp lại,đổi thẻ BHYT: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Chương IV

QUY TRÌNH THU; CẤP SỔ đá bóng trực tiếp, THẺ BHYT

Điều 33. Người tham gia

1.Người tham gia đá bóng trực tiếp bt buộc,BHYT, BHTN

1.1.Kê khai và nộp hồ sơ:

Người tham gia đá bóng trực tiếp,BHYT, BHTN kê khai lập hồ sơ theo quy định tại Văn bản này, nộp hồ sơ như sau:

a)Tham gia lần đầu, điều chỉnh thông tin đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN hằng tháng: nộp hồ sơ cho đơn vị nơi đang làm việc.

b)Các trường hợp cấp lại sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT; điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT; cộng nối thời gian nhưng không phải đóng đá bóng trực tiếp:

- Người đang làm việc nộp hồ sơ cho cơ quan đá bóng trực tiếp hoặc nộp thông qua đơn vị nơi đang làm việc.

- Người đang bảo lưu thời gian đóng đá bóng trực tiếp, người đã được giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp đá bóng trực tiếp: nộp hồ sơ cho cơ quan đá bóng trực tiếp.

c)Người đi lao động có thời hạn ở nước ngoài tự đăng ký đóng hoặc truy nộp đá bóng trực tiếp sau khi về nước nộp hồ sơ cho cơ quan đá bóng trực tiếp. Nếu truy nộp thông qua đơn vị thì nộp cho đơn vị đưa người lao động đi làm việcnước ngoài.

1.2.Nộp tiền đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN:

a)Hằng tháng hoặc 3 tháng, 6 tháng theo phương thức đóng của đơn vị, đơn vị trích từ tiền lương của người lao động theo mức quy định để chuyển đóng vào tài khoản chuyên thu của cơ quan đá bóng trực tiếp.

b)Người lao động có thời hạn ở nước ngoàiđóng thông qua đơn vị: đơn vị thu tiền đóng đá bóng trực tiếp của người lao động đnộp cho cơ quan đá bóng trực tiếp theo phương thức đóng đã đăng ký. Trường hợp truy đóng sau khi về nước thì người lao động nộp tiền cho cơ quan đá bóng trực tiếp hoặc đơn vị nơi nhận hồ sơ truy đóng.

c)Người lao động có thời gian đóng đá bóng trực tiếp chưa đủ 15 năm, nếu còn thiếu tối đa không quá 6 tháng (kể cả người lao động đang bảo lưu thời gian đóng đá bóng trực tiếp) mà bị chết, nếu có thân nhânđủ điềukiện hưởng chếđộ tuất hằng tháng theo quy định tại Điểm c Mục 5 Phần D Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/01/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì thân nhân người lao động lập Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT (Mu TK1-TS), kèm theo sổ đá bóng trực tiếp của người lao động, để đóng tiền tại đá bóng trực tiếp huyện nơi cư trú cho số tháng còn thiếu để được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng (thực hiện hết 2015).

1.3.Nhận kết quả:

a)Người lao động nhận sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT do cơ quan đá bóng trực tiếp cấp khi đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTNđúng quy định.

b)Hằng năm, nhận thông tin xác nhận về việc đóng đá bóng trực tiếp do cơ quan đá bóng trực tiếp cung cấp thông quaCổng thông tin điện tử của đá bóng trực tiếp Việt Nam hoặc thông qua đơn vị nơi làm việc.

2.Người tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyện

2.1.Kê khai và nộp hồ sơ:

Người tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyện kê khai hồ sơ theo quy địnhtại Văn bản này nộp hồ sơ cho Đại lý thu hoặc cho cơ quan đá bóng trực tiếp huyện.

2.2.Đóng tiền:

Người tham gia nộptiền cho Đại lý thu hoặc cơ quan đá bóng trực tiếp (trong trường hợp đăng ký tham gia lần đầu tại đá bóng trực tiếp huyện) theo phương thức đăng ký.

2.3.Nhận kết quả:

a)Nhận sđá bóng trực tiếp do cơ quan đá bóng trực tiếp cấp.

b)Nhận thông tin xác nhận thời gian đóng đá bóng trực tiếp hàng năm do cơ quan đá bóng trực tiếp cung cấp thông quaCổng thông tin của đá bóng trực tiếp Việt Nam hoặc tại Đại lý thu.

3.Người tham gia BHYT

3.1.Kê khai hồ sơ theo quy định tại Văn bản này và nộp hồ sơnhư sau:

a)Người tham gia BHYT do tổ chức đá bóng trực tiếp đóng BHYT: khi thay đổi thông tin, nộp hồ sơ cho UBND xã hoặc cơ quan đá bóng trực tiếp.

b)Người tham gia BHYT do ngân sách nhà nước đóng BHYT: nộp hồ sơ cho UBND xã.

Người đã hiến bộ phận cơ thể người: nộp Giấy ra viện cho cơ quan đá bóng trực tiếp.

c)Người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người được ngân sách nhà nước hỗtrợ một phần mức đóng; nộp hồ sơ cho Đại lý thu, hoặc cơ quan đá bóng trực tiếp huyện.

Học sinh, sinh viên đóng BHYT theo nhà trường thì nộp hồ sơ cho nhà trường.

3.2.Đóng tiền: Người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người được ngân sách hỗ trợ một phần mức đóng: nộp tiền cho Đại lý thu hoặc nộp trực tiếp cho cơ quan đá bóng trực tiếp huyện.

3.3.Nhận kết quả: Ngườitham gia BHYT nhận thBHYT từ UBND xã, Đại lý thu hoặctừ cơ quan đá bóng trực tiếp nơi thu tiền của người tham gia.

Điều 34. Đơn vị sử dụng lao động, UBND xã, Đại lý thu và cơ quan quản lý đối tượng

1.Đơn vị sử dụng lao động

1.1.Tham gia lần đầu:

a)Lập hồ sơ theo quy định tại Văn bản này và nộp hồ sơ cho cơ quan đá bóng trực tiếp.

b)Nộp tiền đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN theo quy định.

c)Phối hợp với cơ quan đá bóng trực tiếptrả sổ đá bóng trực tiếp cho người lao động.

d)Nhận thẻ BHYT từ cơ quan đá bóng trực tiếp trả cho người lao động.

1.2.Điều chỉnh đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN hằng tháng:

a)Kê khai, lập hồ điều chỉnh đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN; tăng, giảm lao động, mức đóng, số tiền phải đóng; truythu, hoàn trả; thay đổi, điều chỉnh thông tin đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN đối với đơn vị, người lao động; nộp hồ sơ kịp thời cho cơ quan đá bóng trực tiếp để xác định số tiền đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN; cấp, ghi, xác nhận, chốt sổ đá bóng trực tiếp, thBHYT đối với đơn vị, người tham gia và đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN đầy đủ, đúng thời hạn.

b)Phối hợp với cơ quan đá bóng trực tiếp xác nhận, chốt sổ đá bóng trực tiếp cho người lao động khi người lao động chấm dứt HĐLĐ, HĐLV hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.

1.3.Cấp lại sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT, điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT của người lao động:

a)Trường hợp người lao động nộp hồ sơ thông qua đơn vị: đơn vị nhận hồ sơ và nộp kịp thời cho cơ quan đá bóng trực tiếp.

Phối hợp với cơ quan đá bóng trực tiếp trả sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT cho người lao động.

b)Xác nhận Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT (Mẫu TK1-TS) đi với các trường hp điều chỉnh họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh đã ghi trên sổ đá bóng trực tiếp của người lao động.

1.4.Thu hồi thẻ BHYT của người lao động ngừng tham giaBHYT, nộp cho cơ quan đá bóng trực tiếp để điều chỉnh số phải thu (trtrường hợp chết; chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp hằng tháng).

1.5.Hằng tháng, nhận thông báo kết quả đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN (Mu C12-TS) qua dịch vụ bưu chính hoặc tra cứu tạiCổng thông tin của đá bóng trực tiếp Việt Nam; kiểm tra, đi chiếu, nếu có sai lệch, phối hợp với cơ quan đá bóng trực tiếpđểgiải quyết.

1.6.Định kỳ 6 tháng, niêm yết công khai thông tin về việc đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN cho người lao động.

1.7.Hằng năm, nhận thông tin đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN của người lao động (Mu C13-TS) do cơ quan đá bóng trực tiếp cung cấp để niêm yết công khai tại đơn vị.

2.Đại lý thu

2.1.Hướng dẫn người tham gia lập hồ sơ theo quy định tại Văn bản này.

2.2.Thu tiền đóng đá bóng trực tiếp của người tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyện; tiền đóng BHYT phần thuộc trách nhiệm đóng của người tham gia BHYT; cấp biên lai thu tiền cho người tham gia theo quy định.

2.3.Lập Mu D05-TS; Mu DK04; nộp hồ sơ và số tiền đã thu cho cơ quan đá bóng trực tiếp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể tngày thu tiền của người tham gia.

2.4. Nhận vàtrả sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT cho người tham gia theo quy định.

2.5.Hằng tháng:

a)Đi chiếu biên lai thu tiền và số tiền đã thu theo Mu C17-TS.

b)Nhận danh sách người tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyện và danh sách người tham gia BHYT đến hạn phải đóng (Mu D08a-TS) do cơ quan đá bóng trực tiếp gửi đến để thông báo và vận động người tham gia tiếp tục tham gia theo quy định.

2.6.Đối với các trường hợp cấp lại sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT hoặc điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT, người tham gia đề nghị Đại lý thu nộp hồ sơ cho cơ quan đá bóng trực tiếp:

a)Nhận hồ sơ từ người tham gia, nộp hồ sơ kịp thời cho cơ quan đá bóng trực tiếp.

b)Phối hp với cơ quan đá bóng trực tiếp trả sđá bóng trực tiếp, thẻ BHYT cho người tham gia.

3.UBND xã

3.1.Trên cơ sở danh sách người tham gia BHYT do cơ quan quản lý đối tượng và cơ quan đá bóng trực tiếp cung cấp, lập Mu DK05, gửi cơ quan đá bóng trực tiếp.

3.2.Nhận và trảthẻ BHYT cho người tham gia theo quy định (việc trả thẻ BHYT của đối tượng do tổ chức đá bóng trực tiếp đóng có văn bản hướng dẫn riêng).

3.3.Hằng tháng:

a)Nhận danh sách người tham gia BHYT do tổ chức đá bóng trực tiếp đóng và danh sách người đã hiến bộ phận cơ thể người tham gia BHYT (Mu DK05), xác nhận gửi lại cơ quan đá bóng trực tiếp.

b)Nhận danh sách tăng, giảm người tham gia BHYT do ngân sách nhà nước đóng từ cơ quan quản lý đối tượng để lập Mu DK05 gửi cơ quan đá bóng trực tiếp.

3.4.Nhận Mu DK01, Mu TK1-TS (nếu có), tổng hợp và phân loại Mu DK02, Mu DK03 gửi cơ quan BHXH.

4.Cơ quan quản lý đối tượng

4.1.Kịp thi gửi danh sách tăng, giảm người được ngân sách nhà nước đóng BHYT cho UBND xã.

4.2.Nhận Danh sách người được ngân sách nhà nước đóng BHYT (Mu DK06) do cơ quan đá bóng trực tiếp lập chuyển đến; rà soát, đối chiếu, xác nhận và chuyển trả cơ quan đá bóng trực tiếp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ danh sách của cơ quan đá bóng trực tiếp.

4.3.Tổng hợp, chuyển kinh phí hoặc đề nghị cơ quan tài chính chuyển kinh phí vào quỹ BHYT theo quy định.

5.Trường hợp đơn vị, cơ quan quản lý đối tượng, đại lý thu giao dịch bằng hồ sơđiện tử thì thực hiện quy trình thu; cấp sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT theo quy định về giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN; cấp sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT.

Điều 35. Cơ quan đá bóng trực tiếp tỉnh/huyện

1.Bộ phận một cửa

1.1.Nhận hsơ:

a)Đối với đơn vị, UBND xã, Đại lý thu:

Nhận hồ sơ, dữ liệu điện tử (nếu có); kiểm đếm thành phần và số lượng hồ sơ, nếu đúng, đủ thì viết giấy hẹn. Trường hợp hồ sơ chưa đúng, đủ thì ghi rõ lý do và trả lại đơn vị, UBND xã, Đại lý thu.

b)Đối với người tham gia nộp hồ sơ tại đá bóng trực tiếp huyện:

- Hướng dẫn người tham gia lập hồ sơ theo quy định; hướng dẫn người tham gia nộp tiền cho Tổ KH-TC.

- Nhận, kiểmtra hồ sơ, ghi giấy hẹn.

c)Đối với người đã hiến bộ phận cơ thể người: nhận bản chính Giấy ra viện, sao và xác nhận vào bản sao, trả bản chính cho người tham gia.

d)Sao, lưu hồ sơ các trường hợp cấp lại sổ đá bóng trực tiếp do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc, quốc tịch; hồ sơ điều chỉnh nội dungđã ghi trên sổ đá bóng trực tiếp; hồ sơ của người tham gia được cộng nối thời gian nhưng không phải đóng đá bóng trực tiếp.

đ) Thu phí đối với các trường hợp cấp lại, đổi thẻ BHYT.

1.2.Chuyển hồ sơ:

a)Chuyển Phòng/Tổ Quản lý thu: hồ sơ đăng ký tham gia,điềuchỉnhđóng đá bóng trực tiếp bắt buộc, BHYT, BHTN; tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyn, tham gia BHYT trực tiếp tại đá bóng trực tiếp huyện; hồ sơ truythu, hoàntrả kèm theo dữ liệu điện tử (nếu có); các trường hợp thay đổi, cải chính cácyếu tvề nhân thân người tham gia; gộp sổ đá bóng trực tiếp; đổi số sổ đá bóng trực tiếp; điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguyhim thời gian từ ngày 01/01/1995 trở đi; hồ sơ cấp lại, đổi thBHYT có thay đổi thông tin.

Đối với trường hợp người tham gia đã giải quyết chế độ đá bóng trực tiếp đề nghị điều chỉnh quá trình đóng, Bộ phận một cửa đá bóng trực tiếp tỉnh rút hồ sơ kèm Tờ khai (Mu TK1-TS) chuyển Phòng Quản lý thu.

b)Chuyển Tổ thẩm định đá bóng trực tiếp tỉnh: hồ sơ cộng ni thời gian không phải đóng đá bóng trực tiếp; điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguyhim thời gian trước ngày 01/01/1995.

c) Chuyển Phòng/TổCấp sổ, thẻ các trường hợp: cấp lại sổ đá bóng trực tiếp, thẻBHYT do mất, hỏng.

d)Chuyển Phòng/Tổ Chế độ đá bóng trực tiếp hồ sơ các trường hợp nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữatrị dài ngày; giải quyếttrợcấp thất nghiệp hằng tháng.

1.3.Nhận lại từ Phòng/Tổ Quản lý thu, Phòng/TổCấp sổ, thẻ hồ sơ các trường hợp không đúng, không đủ để trđơn vị.

1.4.Nhận hồ sơ; sổ đá bóng trực tiếp, thBHYT, Danh sách cấp sổ đá bóng trực tiếp, Danh sách cấp thẻ BHYT từ Phòng/TổCấp sổ,thẻ để trả cho đơn vị, người lao động:

a)Sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT trả cho người lao động theo các phương thức sau: Phối hợp với đơn vị, trả trực tiếp hoặc trả thông qua dịch vụ bưu chính hoặc Trung tâm giới thiệu việc làm.

b)Các hồ sơ còn lại lưu tại cơ quan đá bóng trực tiếp.

1.5.Thu hồi thẻ BHYT của cáctrường hợp nhận Quyết định hưởng chế độ hưu trí; người lao động ngừng việc hưởng trợ cấp tainạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng; hưởng trợ cấp tht nghiệp hằng tháng.

1.6.Hằng tháng, nhận Mu C12-TS từ Phòng/Tổ Quản lý thu để gửi cho đơn vị thông qua dịch vụ bưu chính.

1.7.Hằng năm, nhận Mu C13-TS từ Phòng/TổCấp sổ, thẻ đgửi cho đơn vị thông qua dịch vụ bưu chính.

2.Phòng/Tổ Quản lý thu

2.1.Nhận hồ sơ và dữ liệu điện tử (nếu có) do Bộ phận một cửa; Tổ Thm định; Phòng/TổCấp sổ, thẻ; Phòng/Tổ Chế độ đá bóng trực tiếp:

a)Kiểm tra, đối chiếu các chỉ tiêu trên danh sách, tờ khai; đối chiếu với các chỉ tiêu trong dữ liệu điện tử của đơn vị trong chương trình quản lý thu và dữ liệu thu và sổ đá bóng trực tiếp, thBHYT của Trung tâm Công nghệ thông tin đá bóng trực tiếp Việt Nam.

b)Lập danh sách người chỉ tham gia BHYT:

- Danh sách đối chiếu người tham gia BHYT (Mu DK06) để chuyển cho cơ quan quản lý đối tượng đối chiếu, xác nhận.

- Lập (sao) danh sách người chưa tham gia BHYT (Mu DK03) đối với người thuộc diện phải tham gia theo hộ gia đình, người thuộc hộ cận nghèo; hộ gia đình nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình đchuyển cho Đại lý thu.

c)Chuyển Bộ phận một cửa: Một (01) bản danh sách kèm theo hồ sơ của các trường hợp không đúng, không đủ để trả lại cho đơn vị.

- Đối với các trường hợp tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyện, tham gia BHYT theo hộ gia đình, tham gia BHYT được ngân sách hỗ trợ một phần mức đóng, nộp hsơ, đóng tiền tại đá bóng trực tiếp huyện: Lập Mu D05-TS đối với người tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyện; Mu DK04 đối với người tham gia BHYT; ký, chuyển cho Tổ KH-TC kèm theo hồ sơ của người tham gia để Tổ KH-TC đối chiếu, thu tiền của người tham gia.

- Đối với người đã hiến bộ phận cơ thể người: lập mẫu DK05 chuyển Phòng/TCấp s, thẻ để cấp thẻ BHYT.

2.2.Phi hợp với Phòng/T Cấp s, thđể giải quyết hồ sơ các trường hợp điều chỉnh các yếu tố về nhân thân; chức danh nghề; công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có thời gian từ 01/01/1995 trở đi và các trường hợp gộp sổ đá bóng trực tiếp, đổi ssổ đá bóng trực tiếp kể cả cấp lại sổ do mất, hỏng không đúng với cơ sở dữ liệu: Kiểmtra, đi chiếuvớicơ sở dữ liệu đang quản lý của đá bóng trực tiếp Việt Nam. Trường hợp cơ sở dữ liệu của đá bóng trực tiếp Việt Nam không có dữ liệu hoặc dữ liệu không trùng khp với thông tintrên sổ, quátrình hưởng đá bóng trực tiếp một lần, hưởng BHTN hoặc quátrìnhđóng đá bóng trực tiếp, BHTN bảo lưu, trình Giám đốc đá bóng trực tiếp tỉnh, huyện ký văn bản yêu cầu đá bóng trực tiếp tỉnh, huyện nơi người lao động đã tham gia đá bóng trực tiếp, BHTN hoặc đã giải quyết các chế độ đá bóng trực tiếp, BHTN trước đó đxác minh lại quá trình đóng, hưởng các chế độ đá bóng trực tiếp, BHTN; đá bóng trực tiếp tỉnh huyện nhận được yêu cầu của đá bóng trực tiếp tỉnh, huyện khác gửi đến phải thực hiện xác minh và trả lờitrong thời hạn không quá10ngày làm việc kể từ ngày nhận đượcvăn bản đề nghị.

2.3.Phi hợp với các Phòng/TổCấp sổ, thẻ; KH-TC lập hồ sơ các trường hợp hoàn trả, trình Giámđốc đá bóng trực tiếp.

2.4.Nhập, cập nhật dữ liệu điện tử vào chương trình quản lýthu các trường hợp cóhồ sơ đúng, đủ; cấp mã quản lý đá bóng trực tiếp, BHYT; ghi thời hạn sử dụng thẻ BHYT.

2.5.Thực hiện ghi dữ liệu vào chương trình quản lý thu; in các bản tổng hợp danh sách lao động tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT đối với mỗi đơn vị tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT (Mu D02a-TS, D03a-TS, D05a-TS); ký, chuyển toàn bộ hồ sơ cho Phòng/TổCấp sổ, thẻ.

2.6.Trường hợp Phòng/TổCấp sổ, thẻ phát hiện dữ liệu nhập vào chương trình quản lý thu và hồ sơ không khớp, trảlại hồ sơ hoặc Phòng/Tổ Quản lý thu kim tra lại phát hiện hồ sơ và dữ liệu không khớp, thì báo cáo Giám đốc đá bóng trực tiếp để giải quyết theo quyđịnh.

2.7.Hằng tháng, sau khi chốt dữ liệutrong chương trình quản lý thu, thực hiện in:

a)Hai (02) bản Thông báo kết quả đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN (Mu C12-TS) chuyển Bộ phận một cửa để gửi đơn vị 01 bản trước ngày 05; lưu 01 bản hoặc chuyển dữ liệu lên Cng thông tin điện tử đá bóng trực tiếp để tracứu.

b)Hai (02) bản tổng hợp số phải thu (Mu C69-HD ban hành kèm theo Thông tư s178/2012/TT-BTC) gửi Phòng/TổKH-TC; nhận lại 01 bản có xác nhận của Phòng/Tổ KH-TC để theo dõi.

c)Hai (02) bản Báo cáo chi tiết đơn vị nợ đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN (Mu B03-TS), gửi Phòng/Tổ Khai thác và thu nợ 01 bản, lưu 01 bản.

d)Một(01) danh sách người tham gia BHYT do tổ chức đá bóng trực tiếpđóng vàdanh sách người đã hiến bộ phận cơ thể người (Mu DK05) gửi UBND xã xác nhận.

đ) Một (01) bản danh sách đối tượng tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyện,BHYT trước 30 ngày đến hạn phải đóng (Mẫu D08a-TS) để gửi đại lý thu.

e)Báo cáo nghiệp vụ để gi đá bóng trực tiếp cấp trên (Mu B01-TS) theo quy định tại Điều 48.

2.8.Hằng quý, thực hiện in:

a)Đối với Phòng Quản lýthu: Bảng tổng hợp số thẻ và số phải thu theo nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu (Mu B05-TS), gửi Phòng KH-TC, Phòng Giám định BHYT.

b)Cáco cáo nghiệp vụ (Mu B02a-TS, B02b-TS, B04a-TS,B04b-TS) để gửi đá bóng trực tiếp cấp trên và lưu tại đá bóng trực tiếptỉnh, huyện theoquy định tại Điều 48.

3.Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ

3.1. Nhận hồ sơ do Bộ phận một cửa, Phòng/Tổ Quản lý thu, Phòng/Tổ chếđộ đá bóng trực tiếp chuyển đến; kim tra, đối chiếu hồ sơ, danh sách với dữ liệu trong chương trình quảnlý thu và dữ liệu của Trung tâm Công nghệ thông tin đá bóng trực tiếp Việt Nam; rà soát dữ liệu để tránh cấp trùng thẻ BHYT.

a)Phối hợp với Phòng/Tổ Quản lýthu kiểm tra, giải quyết hồ sơ các trường hợp nêu tại Điểm 2.2 Khoản 2 Điều này.

b)Đối với các trường hợp dữ liệu chương trình và hồ sơ khớp đúng:

- In sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT; danh sách cấp sổ đá bóng trực tiếp (Mu D09a-TS), danh sách cấp thẻ BHYT (Mu D10a-TS).

- In 02 phiếu sử dụng phôi bìa sổ đá bóng trực tiếp (Mu C06-TS), 02 phiếu sử dụng phôi thẻ BHYT (C07-TS); lưu 01 bản cùng với chứng từ cấp phát, sử dụng phôi sổ BHXH,thẻ BHYT; 01 bản để quyết toán.

- TCấp sổ, thin danh sách thẻBHYT đăng ký khám chữa bệnh ngoại tỉnh (Mu D60-TS) để gửi đá bóng trực tiếp tỉnh; PhòngCấp sổ, thẻ tổng hợp, in danh sách đăng ký khám chữa bệnh ngoại tỉnh (Mu D60-TS)để chuyển đá bóng trực tiếp tỉnhnơi người tham gia đăng ký khám chữa bệnh banđầu.

c)Trường hợp dữ liệu chương trình và hồ sơ không khớp đúng thì lập Phiếu trả hồ sơ (Mu C02-TS), chuyển lại cho Phòng/Tổ Quản lý thu để kiểm tra, xử lý theo quy định.

d)Đối với trường hợp cấp lại, đổi thẻ BHYT; kiểm tra, đối chiếu hồ sơ đề nghị với cơ sở dữ liệu hiện đang quản lý và cơ sở dữ liệu của đá bóng trực tiếp Việt Nam.

đ) Đối với hồ sơ đề nghị cấp lại sổ đá bóng trực tiếp do mất, hỏng: Kiểm tra, đối chiếu với cơ sở dữ liệu đang quản lý, nếu khớp đúng thì cấp lại. Trường hợp không đúng với cơ sở dữ liệu đang quản lý thì phối hợp với Phòng/Tổ Quản lý thu thực hiện theo quy định tại Điểm 2.2 Khoản 2 Điều này.

e)Trường hợp người tham gia giải quyết chế độ đá bóng trực tiếp một lần có thời gian đóng BHTN chưa hưởng, thì cấp lạibìa sổ kèm theo tờ rời ghi quá trình đóng BHTN chưa hưởng, số sổ đá bóng trực tiếp lấy theo số sổ đá bóng trực tiếp đã cấp.

g)đá bóng trực tiếp huyện nơi chi trả cuối cùng thực hiện xác nhận lại tổng thời gian đóng đá bóng trực tiếp, BHTN khi người lao động kết thúc đợt hưởng trợ cấp thất nghiệp.

h)Cấp Tờ rời sổ đá bóng trực tiếp đối vi trường hợp người tham gia đã giải quyết chế độ đá bóng trực tiếp có điều chỉnh quá trình đóng đá bóng trực tiếp.

3.2.Chuyển:

a)Hồ sơ giải quyết, điều chỉnh hưởng chế độ đá bóng trực tiếp của người lao động cho Phòng/Tổ Chế độ đá bóng trực tiếp.

b)Sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT kèm theo danh sách cấp sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT và giấy tờ bản chính cho Bộ phận một cửa để chuyển trả đơn vị, người tham gia.

3.3.Chốt sổ BHXHcho người lao động khi dừng đóng đá bóng trực tiếp, kết thúc đợt hưởng trợ cấp thất nghiệp. Xác nhận quá trình đóng đá bóng trực tiếp, BHTN khi có đề nghị của đơn vị hoặc cơ quan thanhtra, kim tra.

3.4.Hằng tháng:

a)Phòng Cấp sổ, thẻ in danh sách đăng ký khám chữa bệnh ngoại tỉnh để chuyển đá bóng trực tiếp tỉnh nơi người tham gia đăng ký khám chữa bệnh ban đầu (Mu D60-TS).

b)Msổ theo dõi sử dụng phôi sổ đá bóng trực tiếp, phôi thẻ BHYT, thời hạn sử dụng thẻ BHYT (Mu S04-TS, S05-TS, S06-TS, S07-TS) theo quy định tại Điều 48.

3.5.Hằng quý, PhòngCấp sổ, thẻ in (hoặc chuyển dữ liệu) báo cáo tổng hợp danh sách cộng nối thời gian tham gia đá bóng trực tiếp (Mu B04c-TS) gửi đá bóng trực tiếp Việt Nam theo quy định tại Điều 48 và lưu tại đá bóng trực tiếp tỉnh.

3.6.Hằng năm, in Tờ rời sổ đá bóng trực tiếp xác nhận thời gian đã đóng đá bóng trực tiếp, BHTN năm trước (đến 31/12) đgửi cho người tham gia đá bóng trực tiếp bắt buộc, người tham gia đá bóng trực tiếp tự nguyện.

3.7.Tháng 01 hằng năm, in thông báo kết quả đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN (Mu C13-TS) năm trước của người lao động, chuyn bộ phận một cửa gửi cho đơn vị thông qua dịch vụ bưu chínhđể đơn vị niêm yết công khai.

4.Phòng/Tổ KH-TC

4.1.Nhận chứng từ chuyển tiền đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN của đơn vị, Đại lý thu, người tham gia.

4.2.Cập nhật dữ liệu vào chương trình quản lý thu: số tiền đã thu đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN của đơn vị, ngân sách nhà nước, đại lý thu, người tham gia.

4.3.Ghi thu stiền đóng BHYT của đối tượng tham gia BHYT do ngân sách Trung ương vàquỹ đá bóng trực tiếp, BHTN đảm bảo.

4.4.Thu tin đóng đá bóng trực tiếp tự nguyện, BHYT của người tham gia đóng thông qua Đại lý thu hoặc Bộ phận một cửa chuyển đến; ký, đóng dấu xác nhận đã thu tiền trên bản danh sách do đại lý thu lập, chuyển bộ phận Cấp sổ, thẻ.

4.5.Hằng tháng;

a)Nhận 02 bản tổng hợp số phải thu hằng tháng (Mu C69-HD) đối với mi đơn vị tham gia BHXH,BHYT để hạch toán, ký xác nhận và chuyển lại cho Phòng/Tổ Quản lý thu 01 bản.

b)Nhận bảng tổng hợp số tiền phải đóng và số thẻ đăng ký khám chữa bệnh ban đầu do Phòng/Tổ Quản lý thu chuyển đến (Mu B05-TS).

c)Đối chiếu biên lai thu tiền và số tiền đã thu (Mu C17-TS) với Phòng/Tổ Quản lý thu.

4.6.Định kỳ 3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng, phối hợp với Phòng/Tổ Quản lý thu tổng hợp số thẻ BHYT đã phát hành, số tiền thu của đối tượng và số tiền ngân sách nhà nước đóng, hỗtrợ đóng BHYT theo quy định tại Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC gửi cơ quan quản lý đối tượng, cơ quan tài chính chuyển kinh phí tương ứng vào quỹ BHYT theo quy định.

4.7.Trường hợp cập nhật sai số liệu thì lập chứng từ điều chỉnh theo quy định, trình Giám đốc đá bóng trực tiếp ký duyệt, 01 bản lưu tại Phòng/Tổ KH-TCđể làm căn cứ điều chỉnh, 01 bản chuyển Phòng/Tổ Quản lý thu để theo dõi và đối chiếu với đơn vị.

5.Phòng/Tổ Chế độ đá bóng trực tiếp

5.1.Chuyển danh sách cấp thẻ BHYT (Mu D07-TS) do tổ chức đá bóng trực tiếp đóng cho Phòng/Tổ Quản lý thu để xác định số thu và cấp thẻ BHYT.

5.2.Chuyển hồ sơ giải quyết chế độ đá bóng trực tiếp một lần đối với trường hợp người tham gia có thời gian đóng BHTN chưa hưởng cho Phòng/Tổ Quản lý thu; hồ sơ người tham gia dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Phòng/T Cấp sổ, thẻ để xác nhận lại tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng.

6.Phòng/Tổ Giám định BHYT

6.1.Nhận bảng tổng hợp số tiền phải đóng và số thẻ đăng ký khám chữa bệnh ban đầu do Phòng/Tổ Quản lý thu chuyển đến (Mu B05-TS).

6.2.Cung cấp danh sách cơ sở khám chữa bệnh có hợp đồng khám chữa bệnh ban đầu cho Phòng/Tổ Quản lý thu và Phòng/TCông nghệ thông tin.

6.3.Hướng dẫn cơ sở khám chữa bệnh BHYT trên địa bàn quản lý truy cập dữ liệu thẻ BHYT để kiểm tra, đối chiếu thông tin trên thBHYT khi làm thủ tục tiếp nhận khám chữa bệnh và thanh toán BHYT.

7.Phòng/Tổ Công nghệ thông tin

7.1.Quản lý dữ liệu thu; sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT và dữ liệu giải quyết chính sách đá bóng trực tiếp, BHYT chuyển về Trung tâm Công nghệ thông tin đá bóng trực tiếp Việt Nam theo quy định (có văn bản hướng dẫn riêng của Trung tâm Công nghệ thông tin) để tích hợp vào cơ sở dữ liệu dùng chung.

7.2.Cập nhật danh sách cơ sở khám chữa bệnh có hợp đồng khám chữa bệnh ban đầu vào chương trình quản lý thu.

7.3.Phòng Công nghệ thông tin nhận dữ liệu thu; cấp sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT của đá bóng trực tiếp huyện gửi về để tổng hợp toàn tỉnh vàchuyển về Trung tâm Công nghệ thông tin đá bóng trực tiếp Việt Nam để cập nhật, tổng hợp, sử dụng toàn quốc.

7.4.Trường hợp điều chỉnh dữ liệu phải có phê duyệt của Giám đốc đá bóng trực tiếp tỉnh/huyện.

8.Trường hợp cơ quan đá bóng trực tiếp và đơn vị giao dịch bằng hồ sơ điện tử thì thực hiện quy trình thu; cấp sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT theo quy định về giao dịch điện tửtrong việc thực hiện thủ tục tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN; cấp sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT.

Chương V

QUẢN LÝ THU; CẤP SỔ đá bóng trực tiếp, THẺ BHYT

Mục 1: KẾ HOẠCH THU, CẤP PHÁT PHÔI SỔ đá bóng trực tiếp, PHÔI THẺ BHYT

Điều 36. Xây dựng, điều chỉnh và giao kế hoạch thu hằng năm

1.đá bóng trực tiếp huyện

1.1.Xây dựng, điều chnh kếhoạch thu:

a)Căn cứ tình hình thực hiện năm trước, 6 tháng đầu năm và khả năng pháttriển đối tượng tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN trên địa bàn, rà soát và lập 02 bản kế hoạch thu đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN (Mu K01-TS) gửi 01 bảnđến đá bóng trực tiếp tỉnh theo quy định.

b)Lập 02 bản kế hoạch ngân sách địa phươngđóng, hỗ trợ mứcđóngBHYT, 01 bản gửi cơ quan tài chính cùng cấp theo phân cấp ngân sách địa phương để tổng hợp trình UBND huyện quyếtđịnh, 01 bản gửi đá bóng trực tiếp tỉnh để tổng hợp toàn tỉnh.

1.2.Xây dựng, điều chỉnh kinh phí hỗ trợ thu, hoa hồng đại lý; trên cơ sở dự kiến kế hoạch, kế hoạch điều chỉnh để xây dựng điều chỉnh kinh phí hỗ trợ thu, hoa hồng đại lý gửi đá bóng trực tiếp tỉnh theo quy định.

1.3.Thời gian: theo hướng dẫn của đá bóng trực tiếp Việt Nam.

2.đá bóng trực tiếp tỉnh

2.1.Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch thu:

a)Lập 02 bản kế hoạch, 02 bản kế hoạch điều chỉnh thu đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN (Mu K01-TS) và kinh phí hỗ trợ công tác thu đối với đơn vị do tỉnh trực tiếp thu.

b) Tổng hợp toàn tỉnh, lập 02 bảnkế hoạch, điều chỉnh kế hoạch thu đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN (Mu K01-TS), gửi đá bóng trực tiếp Việt Nam.

c)Lập 02 bản kế hoạch ngân sách địa phương đóng, hỗ trợ mức đóng BHYT, gửi Sở Tài chính để tổng hp trình UBND tỉnh quyết định.

2.2.Giao kế hoạch thu: Trên cơ sở kế hoạch thu, phân bổ kinh phí hỗ trợ công tác thu, hoa hồng đại lý được đá bóng trực tiếp Việt Nam giao, tiến hành phân bổ kế hoạch thu đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN; kế hoạch kinh phí hỗ trợ công tác thu, hoa hồng đại lý cho đá bóng trực tiếp tỉnh và đá bóng trực tiếp huyện.

2.3.Thời gian: theo hướng dẫn của đá bóng trực tiếp Việt Nam.

3.đá bóng trực tiếp Việt Nam: Tổng hợp,xây dựng và điều chỉnh kế hoạch, giao kế hoạch đảm bảo sát tình hình thực tế và khả năngthực hiện.

Điều 37. Kế hoạch sử dụng phôi sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT

1.đá bóng trực tiếp huyện: Căn ctình hình sử dụng phôi sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT và slượng phôi sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT còn tồn; dự báo khả năng phát triển đi tượng tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT của năm sau, lập kế hoạch sử dụng phôi sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT năm sau (Mu K02-TS) gửi Phòng Cấp sổ, thẻ trước ngày 15/6 hng năm.

2.đá bóng trực tiếp tỉnh: Phòng Cấp sổ, thẻ căn cứ nhu cầu sử dụng sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT của các đơn vị do tỉnh trực tiếp quản lý; kế hoạch sử dụng sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT của đá bóng trực tiếp huyện; số lượng sBHXH, thẻ BHYT còn tồn, lập kế hoạch sử dụng phôi sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT năm sau (Mu K02-TS) gửi BanSổ - Thẻ trước ngày 01/7 hằng năm.

3.Điều chỉnh kế hoạch: đá bóng trực tiếp tỉnh, huyện căn cứ nhu cầu thực tế lập điều chỉnh kế hoạch sử dụng phôi sổ đá bóng trực tiếp,thBHYT (Mu K02-TS).

Mục 2: QUẢN LÝ THU

Điều 38. Quản lý đối tượng

1.Đối tượng tham gia đá bóng trực tiếp bắt buộc, BHYT, BHTN

1.1.đá bóng trực tiếp tỉnh, huyện có trách nhiệm:

a)Lập danh sách các đơn vị trên địa bàn; thông báo, hướng dẫn đơn vị kịp thời đăng ký tham gia, đóng đủ đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN cho người lao động theo quy định của pháp luật.

b)Định kỳ 3 tháng hoặc đột xuất, báo cáo UBND cùng cấp, cơ quan quản lý lao động địa phương tình hình chấp hành pháp luật về đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN của các đơn vịtrên địa bàn. Các trường hợp đơn vị vi phạm pháp luật về đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN: không đăng ký tham gia hoặcđăng ký đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN không đủ slao động, không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật, cơ quan đá bóng trực tiếp lập biên bản, kiến nghị xử lý theo quy định.

1.2.Người lao động đồng thời có từ 02 HĐLĐ trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì đóng đá bóng trực tiếp, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên, đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất.

1.3.Người lao động làm việc theo HĐLĐ trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thì đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN căn ctiền lương ghi trong HĐLĐ. Tiền lương ghi trong HĐLĐ phụ thuộc vào chế độ tiền lương mà đơn vị thực hiện đi với người lao động:

a)Nếu thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định: Theo Khoản 1, Điều6;

b)Nếu thực hiện chế độ tiền lương do đơn vị quyết định: Theo Khoản 2, Điều 6.

1.4.Đối với người lao động nghỉ việc, di chuyển, phải thu hồi thẻ BHYT còn hạn sử dụng của người lao động (trừ trường hợp chết; chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp hằng tháng).

1.5.Đơn vị chuyển địa bàn, chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản phải đóngđủ đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN cho người lao động đến thời điểm dichuyển,chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản để làm căn cứ chốt sổ đá bóng trực tiếp giải quyết chế độ cho người lao động.

1.6.Đơn vịđược tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất vẫn phải đóng vào quỹ ốm đau và thai sản, quỹ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp, quỹ BHYT, quỹ BHTN. Hết thời hạn được tạm dừng đóng, đơn vị tiếp tục đóngBHXH, BHYT, BHTN theo phương thức đã đăng ký và đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưutrí và tử tuất. Tiền đóng bù không bị tính lãi chậm đóng.

Trong thời gian được tạm dừng đóng, nếu có người lao động nghỉ việc, di chuyển hoặc giải quyết chế độ đá bóng trực tiếp thì đơn vị đóng đủ tiền đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN và tiền lãi chậm đóng (nếu có) đối với người lao động đó đchốt sđá bóng trực tiếp.

1.7.Người lao động không làm việc và không hưởng tiềnlương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng đá bóng trực tiếp tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng đá bóng trực tiếp, trừ trường hp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về đá bóng trực tiếp thì không phải đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN nhưng vẫnđược hưởng quyền lợi BHYT.

1.8.Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định củapháp luật về đá bóng trực tiếp thì đơn vị và người lao động không phải đóng đá bóng trực tiếp, BHTN, thời gian này vẫn được tính là thời gian tham gia đá bóng trực tiếp, không được tính là thời gian đóng BHTN; phải đóng BHYT do cơ quanđá bóng trực tiếpđóng.

2.Đối tượng chỉ tham gia BHYT

2.1.Cơ quan đá bóng trực tiếp tỉnh, huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thống kê, lập danh sách; tổ chức thu, cấp thẻ BHYT cho đối tượng tham gia BHYT;định kỳ báo cáo với UBND cùng cấp về tình hình thực hiện BHYT cho các đối tượng theo quy định của Luật BHYT và đề xuất các biện pháp giải quyết vướng mắc.

2.2.Người tham gia BHYT do tổ chức đá bóng trực tiếp đóng di chuyển khỏi địa bàn tỉnh: cơ quan đá bóng trực tiếp nơi người tham gia chuyển đến thu hồi thẻ BHYT cũ, cấp thẻ BHYT mới; đồng thời thông báo cho cơ quan đá bóng trực tiếp nơi cấp thẻ BHYT cũ để điều chnh giảm số phải thu (Mu D61-TS);

2.3.Đối với trẻ em dưới 6 tuổi di chuyển khỏi địa bàn tỉnh:

Cha (mẹ) hoặc người giám hộ nộp thẻ BHYT cho cơ quan đá bóng trực tiếp. Cơ quan đá bóng trực tiếp thu hồi thẻ BHYT, cấp giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 999/QĐ-đá bóng trực tiếp ngày 24/9/2015 của đá bóng trực tiếp Việt Nam). Trường hợp người tham gia không nộp thẻ BHYT tại tỉnh nơi cấp thẻ thì cơ quan đá bóng trực tiếp nơi cấp thmới thu hồi thẻ BHYT cũ và cấp thẻ BHYT mới; đồng thời thông báo cho cơ quan đá bóng trực tiếp nơi cấp thẻ BHYT cũ để điều chỉnh giảm số phải thu (Mu D61-TS).

Điều 39. Quản lý tiền thu

1.Hình thức đóng tiền

1.1.Chuyển khoản: Chuyển tiền đóng vào tài khoản chuyên thu của cơ quan đá bóng trực tiếp mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhànước.

1.2.Tiền mặt:

a)Đơn vị, người tham gia nộptrực tiếp tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.

b)Trường hợp đơn vị, người tham gia nộp cho cơ quan đá bóng trực tiếp thì trước 16 giờ trong ngày cơ quan đá bóng trực tiếp phải nộp toàn bộ số tiền mặt đã thu của đơn vị, người tham gia vào tài khoản chuyên thu tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.

2.Hoàn trả

2.1.Các trường hợp hoàn trả:

a)Đơn vị giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc di chuyển nơi đăng ký tham gia đã đóng thừa tiền đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN.

b)Các trường hợp hoàntrả đá bóng trực tiếp tự nguyện, BHYT.

c)Đơn vị chuyển tiền vào tài khoản chuyên thu không thuộctrách nhiệm quản lý thu của cơ quan đá bóng trực tiếp tỉnh, huyện theo phân cấp.

d)Số tiền đơn vị, cá nhânđã chuyển vào tài khoản chuyên thu không phải là tiền đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN.

đ)Kho bạc hoặc ngân hàng hạch toán nhầm vào tài khoản chuyênthu.

2.2.Phân cấp thực hiện:

Cơ quan đá bóng trực tiếp quản lý đơn vị, người tham gia thực hiện hoàn trả tiền đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN từ tài khoản chuyên thu của cơ quan đá bóng trực tiếp.

2.3.Trình tự hoàn trả:

a)Hồ sơ đề nghị hoàn trả:

- Trường hợp quy định tại Tiết a, b Điểm 2.1 Khoản này: đơn vị, cá nhân lập hồtheo quy định.

- Các trường hợp còn lại: đơn vị hoặc ngân hàng, kho bạc có văn bản đềnghị.

b)Phòng/Tổ Quản lý thu phối hợp với Phòng/Tổ KH-TC xác định nguyên nhân, số tiền đã đóng thừa, số tiền chuyển nhầm, hạch toán nhầm vào tài khoản chuyên thu trình Giám đốc đá bóng trực tiếp.

c)Giám đốc đá bóng trực tiếp ra quyết định hoàn trả (Mu C16-TS), gửi 01 bản cho Phòng/Tổ KH-TC lưu và làm thủ tục chuyển tiền, gửi Phòng/Tổ Quản lý thu 01 bản. Trường hợp ngân hàng hoặc Kho bạc Nhànước hạch toán nhầm thìgửi 01 bản cho ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước đó để kiểm soát.

Điều 40. Quản lý nợ, đôn đốc thu nợ đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN

1.Phân loại nợ

1.1.Nợ chậm đóng: các trường hợp nợ có thời gian nợ dưới 1 tháng.

1.2.Nợ đọng: các trường hợp có thời gian nợ từ 1 tháng đến dưới 3 tháng.

1.3.Nợ kéo dài: thời gian nợ từ 3 tháng trở lên vàkhông bao gồm các trường hợp tại Điểm 1.4 Khoản này.

1.4.Nợ khó thu, gồm các trường hợp:

a)Đơn vị không còn tạiđịa điểm đăng ký kinh doanh (đơn vị mất tích).

b)Đơn vị đang trong thời gian làm thủ tục giải thể, phá sản; đơn vị có chủ là người nước ngoài bỏ trốn khỏi Việt Nam; đơn vị không hoạt động, không có người quản lý, điều hành.

c)Đơn vị chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;

d)Nợ khác; đơn vị nợ đang trong thời gianđược tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; đơn vị được cấp có thẩm quyền cho khoanh nợ.

2.Hồ sơ xác định nợ

2.1.Đối với nợ chậm đóng, nợ đọng, nợ kéo dài quy định tại Điểm 1.1, 1.2, 1.3 Khoản 1 Điều này:

a)Thông báo kết quả đóngBHXH, BHYT, BHTN (Mẫu C12-TS);

b)Biên bản đối chiếu thu nộp đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN (Mu C05-TS).

2.2.Đối với các trường hợp nợ khó thu quy định tại Điểm 1.4 Khoản 1 Điều này:

a)Đơn vị tại Tiết a: Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

b)Đơn vị tại Tiết b: Văn bn của cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng doanh nghiệp.

c)Đơn vị tại Tiết c: Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chấm dứt hoạt động, giải thể doanh nghiệp; quyết định tuyên bphá sản của Tòaán.

d)Đơn vị tại Tiết d:

- Đang trong thời gian được tạm dừng đóng: Quyết định cho phép tạm dừng đóng của cơ quan có thẩm quyền;

- Được khoanh nợ: Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép khoanh nợ.

3.Tổ chức thu thu nợ tại đá bóng trực tiếp huyện, BHXHtỉnh

3.1.Phòng/Tổ Quản lý thu:

a)Hằng tháng, cán bộ thu thực hiện đôn đốc đơn vị nộp tiền theo quy định.

b)Trường hợp đơn vịnợtừ 2 tháng tiền đóng, đối với phương thức đóng hằng tháng; 4 tháng, đối với phương thức đóng hằng quý; 7 tháng, đối với phương thức đóng 6 tháng một lần, cán bộ thu trực tiếp đến đơnvị để đôn đốc; gửi văn bản đôn đốc 15 ngày một lần. Sau 2 lần gửi văn bản mà đơn vị không nộp tiền, chuyển hồ sơ đơn vị đến Phòng/Tổ Khai thác và thu nợ tiếp tục xử lý.

c)Hằng tháng chuyển báo cáo chi tiết đơn vị nợ (Mu B03-TS) (kèm theo dữ liệu) cho Phòng/Tổ Khai thác và thu nợ để quản lý, đôn đốc thu nợ và đối chiếu.

3.2.Phòng/Tổ Khai thác và thu nợ:

Tiếp nhận hồ sơ do Phòng/Tổ Quản lý thu chuyển đến, phân tích, đối chiếu với dữ liệu trong ứng dụng quản lýnợ, lập kế hoạch thu nvà thực hiện các biện pháp đôn đốc thu nợ đối với từng đơn vị nợ.

a)Đối vớiđơn vị nợ kéo dài:

- Lập Biên bản đối chiếu thu nộp đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN (Mu C05-TS); trong thời hạn 30 ngàykể từ ngày lập biên bản, nếu đơn vị không nộp tiền thì phối hợp với Phòng/Tổ Kiểm tra báo cáo Giám đốc ra quyết định thanh tra đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN, xử lývi phạm theo quy định.

- Kết thúc thanh tra, nếu đơn vị không nộp tiền, lập văn bản báo cáo UBND cùng cấp và cơ quan có thẩm quyền đáp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật.

- Đối với chủ đơn vị là người nước ngoài vi phạm pháp luật có dấu hiệu bỏtrốn thì phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để có biện pháp ngăn chặn bỏ trốn.

- Thông báo danh sách đơn vị cố tình không trả nợ trên các phương tiện thông tin đại chúng.

b)Đối với nhóm nợ khóthu:

Sau khi hoàn thiện hồ sơ xác định nợ theo quy định tại Khoản 2 Điều này và thực hiện thu nợ theo tiết a Điểm này; Phòng/Tổ khai thác và thu nợ lập danhsách đơn vị mất tích, đơn vị không còn hoạt động và đơn vị không có người quản lý, điều hành; đơn vị chấm dứt hoạt động; đơn vị giải th, phá sản, chuyển cho Phòng/TổQuản lýthu để thực hiện cht số tiền phải đóng và tiền lãi chậm đóngđến thời điểm đơn vị ngừng hoạt động; mở sổ theo dõi và xử lý nợ theo hướng dẫn riêng.

4.Đánh giá, báo cáo tình hình nợ, thu nợ

Hằng quý, Phòng/Tổ Khai thác và thu nợ lập báo cáo đánh giá tình hình thu nợ (Mẫu B03a-TS) gửi đá bóng trực tiếp cấp trên 01 bản.

Điều 41. Tính lãi chậm đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN

1.Đơn vị đóng đá bóng trực tiếp bắt buộc, BHYT, BHTN chậm quá thời hạn theo quy định từ 30 ngày trở lên thì phải đóng số tiền lãitính trên số tiền đá bóng trực tiếp bắt buộc, BHYT, BHTN chưađóng bao gồm cả tiền lãi của các kỳ trước chưa nộp.

2.Phương thức tính lãi: ngày đầu hằng tháng

3.Công thức tính lãi chậm đóng đá bóng trực tiếp bắt buộc, BHYT, BHTN:

Lcdi = (Pcdi + Lcdi-1)x k (đồng) (1)

Trong đó:

* Lcdi: tiền lãi chậm đóng đá bóng trực tiếp bắt buộc, BHYT, BHTN tính tại tháng i (đồng).

* Pcdi: số tiền chưa đóng phải tính lãi tính tại tháng i (đồng), được xác định như sau:

Pcdi = Plki - Spsi

Trong đó:

Plki: tổng số tiền phải đóng lũy kế đến hết tháng trước liền kề tháng tính lãi i (nợ mang sang tháng tính lãi).

Spsi: số phải đóng phát sinh chưa quá hạn phải nộp, tính đến thángtrước liền kề tháng tính lãi i (số tiền phải đóng tính theo danh sách tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT,BHTN của thángtrước liền kề tháng tính lãi hoặc của các tháng trước tháng liền kề tháng tính lãi trong phươngthức đóng hằng quý hoặc 6 tháng một lần chưa quá hạn phải nộp).

Nếu Pcdi 0 thì có nợ tính lãi, nếu Pcdi ≤ 0 thì không có nợ tính lãi.

* k: lãi suất tính lãi chậm đóng tại thời điểm tính lãi (%/tháng):

- Đối với đá bóng trực tiếp bắt buộc thì k tính bằng lãi suất đầu tư quỹ đá bóng trực tiếp bình quân năm trước liền kề do đá bóng trực tiếp Việt Nam công bố chia cho12.

- Đối với mức lãi suất chậm đóng BHTN, đá bóng trực tiếp Việt Nam có hướng dẫnriêng.

- Đối với BHYT thì k tính bằng 02 lần lãi suất liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm tính lãi.

* Lcdi-1: lãi chậm đóng chưa trả hết tính đến tháng trước liền kề tháng tínhlãi.

4.Nội dung tính lãi chậm đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN quy định tại Điều này thực hiện đến hết ngày 31/12/2015. Từ ngày 01/01/2016, thực hiện theo văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của đá bóng trực tiếp Việt Nam.

Điều 42. Truy thu đá bóng trực tiếp bắt buộc, BHYT, BHTN

1.Truy thu cộng nối thời gian

1.1.Các trường hợp truy thu:

a)Đơn vị không đăng ký đóng đá bóng trực tiếp bắt buộc, BHYT, BHTN đối với người lao động.

b)Người lao động quy định tại Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4 truy đóng đá bóng trực tiếp bắt buộc sau khi về nước.

c)Các trường hợpkhác theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

1.2.Điều kiện truy thu:

a)Đượcquan có thẩm quyền hoặc cơ quan BHXHkiểm tra, thanh tra, buộc truy thu; đơn vị cóđề nghị được truy thu đối với người lao động.

b)Hồ sơ đúng đủ theo quy định.

1.3.Tiền lương làm căn cứ truy thu, tỷ lệ truy thu:

a)Tiền lương làm căn cứtruy thu là tiền lương tháng đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN theo quy định của pháp luật tương ứng thời gian truy thu. Tiềnlương này được ghi trong sổ đá bóng trực tiếp của người lao động.

b)Tỷ lệ truy thu: tính bằng tỷ lệ % đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN do Nhà nước quy định tương ứng thời gian truy thu.

1.4.Số tiền truy thu:

Số tiền truy thu Stt bng tổng số tiền phải đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN và tiền lãi:

 (đồng)          (2)

Trong đó:

Spdi: Stiền phải đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN thángicủa đơn vị và người lao động tính theo tiền lương và tỷ lệ truy thu quy định tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều này.

v: số tháng truy thu

Ltt: Tiền lãi truy thu, bằng tổng tiền lãi tính trên số tiền phải đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN của tng tháng, tính theo công thức sau:

(đồng)        (3)

Trong đó:

v: số tháng truy thu (ví dụ, truy thu 04 tháng:tháng 1, tháng 2 tháng 4 và tháng 5 năm 2011 thìv= 4)

Ltdi: tiền lãi truy thu tính trên số tiền phảiđóng tháng i theo nguyên tắc tính lãi gộp, theo công thức sau:

Ltti = Spdix [(1+k)ni- 1] = Spdix [FVF(k,ni) - 1] (đồng)      (4)

Trongđó:

Spdi: số tiền phải đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN tháng i

k (%/tháng): Lãi suấttruythu, tính bằnglãisuất chậm đóng tại thời điểm tính tiền truy thu.

ni: Số tháng chưa đóng khoản tiền Spdi phải tính lãi (số lần nhập lãi), tính theo công thức sau:

ni = T0-Ti

Trong đó: T0: thángtính tiền truy thu (theo dương lịch).

Ti:tháng phát sinh stiền phải đóng Spdi (tính theo dương lịch).

FVF(k,ni): Thừa số giá trị tương lai ở mức lãisuất k% với ni kỳ hạn tínhlãi.

Ví dụ: tính tiền truy thutại tháng 11/2011 đối với số tiền chưa đóng của tháng 8/2011 thìni = 11/2011 - 8/2011 = 3

Ví dụ về tính lãi truy thu:

Tháng 12/2011, truy thu đơn vị A khoản tiền chưa đóngBHXH trong 4 tháng: tháng 1, tháng 2, tháng 4 vàtháng 5 năm 2011,số tiền phải đóng của từng tháng theo bảngdưới.

Giđịnh lãi suất tính lãi chậm đóng đá bóng trực tiếp tại thời điểm tháng 12/2011 là 1%/tháng.

Theo các công thứctrên tính được tin lãi truy thu như bảng sau:

Bảng tiền lãi truy thu đá bóng trực tiếp:

Tháng phải truy thu

Số tiền đá bóng trực tiếp phải đóng ca từng tháng

(đồng)

Tiền lãi truy thu

Số tháng phải tính lãi (ni)

(tháng)

Thừa số giá trị tương lai

FVF(k, ni)

Tiền lãi truy thu

(đồng)

1

2

3

4

5 = (2) x [(4) - 1]

01/2011

10.000.000

11

1,1157

1.157.000

02/2011

11.000.000

10

1,1046

1.150.600

03/2011

0,00

--

--

--

04/2011

11.000.000

8

1,0829

911.900

05/2011

12.000.000

7

1,0721

865.200

Tổng số

44.000.000

--

4.084.700

Tổng cộng: +Số tiền đá bóng trực tiếp phải truy thu: 44.000.000 (đồng)

+ Số tiền lãi truy thu: 4.084.700 (đồng)

2.Truy thu do điều chỉnh tiền lương đãđóng đá bóng trực tiếp bắt buộc của người lao động

Trường hợp đơn vị nộp hồ sơđiềuchỉnh trong vòng 30 ngàykể tngày người có thẩm quyền ký quyết định hoặc HĐLĐ (phụ lục HĐLĐ) nâng bậc, nâng ngạch, điều chỉnh tiền lương, phụ cấp đóng đá bóng trực tiếp,BHYT, BHTN của người lao động thì không thực hiện tính lãi; trường hợp nộp hồ sơ điều chỉnh tiền lương chậm từ 60 ngày trở lên thì tính lãi theo quy định.

3.Nội dung quy định tại Điều này thực hiện đến hết ngày 31/12/2015. Từ ngày 01/01/2016, thực hiện theo văn bản quyđịnh của Chính phủ và hướng dẫn ca đá bóng trực tiếp Việt Nam.

Điều 43. Thanh tra, kiểm tra đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN

1.Kiểm tra

Hằng năm đá bóng trực tiếptỉnh, đá bóng trực tiếp huyện tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTNđối với các đơn vị tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN trên địa bàn như sau:

1.1.Nội dung kiểm tra gồm:

a)Tình hình đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN: số lao động, tiền lương làm căn cứ đóng, chuyển tiền đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN; hồ sơ đăng ký tham gia, đóng đá bóng trực tiếp, BHYT của đơn vị, người laođộng.

b)Hồ sơ làm căn cứ điều chỉnh thông tin trên sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT; truy thuđá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN.

1.2.Phương pháp kiểm tra.

a)Căn cứ tình hình cụ thể của địa phương và kế hoạch kiểm tra do đá bóng trực tiếp Việt Nam giao hằng năm, đá bóng trực tiếp tỉnh, đá bóng trực tiếp huyện lập kế hoạch kiểmtra đối với các đơn vị đang tham gia BHXH, BHYT; Báo cáo UBND cùng cấp để cókế hoạch phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền hoặc thành lập đoàn kim tra đ tổ chứcthực hiện.

b)Các bước tiến hành:

- Căn cứ bảng kê hồ sơ đăng ký và hồ sơ điều chỉnh của đơn vị gửi cơ quan đá bóng trực tiếp trong quá trình đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN, các thông báo kết quả đóng đá bóng trực tiếp, BHYT của đơn vị và người lao động do cơ quan đá bóng trực tiếp gửi hng tháng, hằng năm để kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ, chng từ đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN tại đơn vị như danh sách lao động trong biên chế của đơn vị, danh sách trả lương, HĐLĐ, các quyết định của đơn vị đối với người lao động; các chng từ chuyn tin đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN.

- Kiểm tra các loại giấy tờ làm căn cứ truy thu đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN; điều chỉnh các yếu tố về nhân thân; điều chỉnh làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguyhiểm theo bảng kê (Phụ lục 02, Mục I Phụlục 03).

- Lập biên bản kiểm tra.

- Giải thích, hướng dẫn đơn vị khc phục các sai sót, nhầm lẫntrong quá trình đóng BHXH, BHYT, BHTN theo đúng quy định của pháp luật. Các trường hợp đơn vị kê khai thiếu lao động hoặc kê khai nhầm mức tiền lương của người lao động thì yêu cầu đơn vị kê khai điều chỉnh và đóng theo đúng quy định.

- Đối với những trường hợp vi phạm pháp luật về đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN như trốn đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN; đóng không đúng tiền lương của ngườilao động, thu tiền của người lao động nhưng không đóng, đóng không kịp thời, đóng không đủ số tiền phải đóng; khai man, giả mạo hồ sơ thì lập biên bản và kiến nghị thanh tra, xử lý theo quy định của pháp luật.

1.3. Kế hoạch kiểm tra

a)Kim tra định kỳ:

Hằng năm, đá bóng trực tiếp tỉnh xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểmtra thấp nhất đạt 25% sđơn vị, cơ quan quản lý đối tượng trên địa bàn.

b)Kiểmtra đột xuất:

Căn cứ tình hình đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN; truy đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN; số lượng đơn vị, doanh nghiệp, sngười thuộc diện tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN; số đơn vị, số người tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT,BHTN, tiền lương đóng đá bóng trực tiếp, BHYT để lập kế hoạch và tiến hành thanh tra, kiểm tra đột xuất tại đơn vị theo quy định của pháp luật.

2.Thanh tra

2.1.Từ ngày 01/01/2016, hằng năm đá bóng trực tiếp tỉnh, đá bóng trực tiếp huyện tổ chức thanh tra việc đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN đối với đơn vị trên địa bàn như sau:

2.1.Đối tượng thanh tra:

a)Đơn vị đã được cơ quan đá bóng trực tiếp kiểm tra phát hiện vi phạm pháp luật về đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN nhưng chưa khắc phục trong thời hạn quy định.

b)Đơn vị chưa được kiểm tra nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật về đóng đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN.

2.2.Nội dung, kế hoạch, phương pháp thanh tra:

Thực hiện theo Văn bản quy định của Chínhphủ và hướng dẫn của đá bóng trực tiếp Việt Nam.

Mục 3: QUẢN LÝ PHÔI; CẤP PHÔI SỔ đá bóng trực tiếp, PHÔI THẺ BHYT

Điều 44. Quy trình giao, nhận; quản lý và sdụng phôi bìa sổ đá bóng trực tiếp và phôi thẻ BHYT

1.Quy định về quản lý phôi bìa sổ đá bóng trực tiếp, phôi thẻ BHYT

a)Phôi sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT do đá bóng trực tiếp Việt Nam tổ chức in, cấp cho đá bóng trực tiếp tỉnh, đá bóng trực tiếp Bộ Quốc phòng, đá bóng trực tiếp Công an nhân dân.

b)Việc tổ chức in, nhậpkho, xuất kho, kiểm kê, hủy bỏ và quyết toán phôi sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT thực hiện theo quy định hiện hành.

c)Tchức, cá nhân được phân công theo dõi, quản lý phôi sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT phải thực hiện đúng các quy định của đá bóng trực tiếp Việt Nam. Trường hợp cố tình lạm dụng phôi sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT, gây thất thoát ảnh hưởng đến quỹ đá bóng trực tiếp, BHYT phải chịu kỷ luật, bồi thường thiệt hại; trong trường hợp nghiêm trọng sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

2.Quy trình giao nhận

2.1.đá bóng trực tiếp Việt Nam:

a) Văn phòng:

- Nhận phôi bìa sổ đá bóng trực tiếp và phôi thẻ BHYT; Thực hiện kiểm tra số lượng, chất lượng và ssêri của phôi thẻ BHYT, nếu không đảm bảo chất lượng và slượng thì phải lập biên bản xử lý; nhập kho và quản lý theo quy định.

- Chuyển phôi sổ đá bóng trực tiếp, phôi thẻ BHYT cho đá bóng trực tiếp tỉnh đảm bảo đúng số lượng, thời gian, tiến độ.

- Chuyển một bản sao vận đơn gửi phôi sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT cho BanSổ - Thẻ để theo dõi tiến độ thực hiện.

b)Ban Sổ - Thẻ: Theo dõi, điều tiết việc cấp phát, sử dụng phôi sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT.

2.2.Tại đá bóng trực tiếp tỉnh/huyện:

a)Văn phòng/Phòng/Tổ KH-TC:

- Tiếp nhận, kiểm tra, xác nhận số lượng, số sêrivà chất lượng của phôi sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT, nếu phát hiện không đảm bảo chất lượng và số lượng, lập biên bản báo cáo kèm theo số phôi sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYTvềBHXH Vit Nam/đá bóng trực tiếp tỉnh.

- Căn cứ kế hoạch cấp phôi sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT thực hiện việc xuất kho theo quy định.

b)Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ:

- Tổng hợp sốlượng, theo dõi, điều tiết việc sử dụng phôi sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT.

- Cấp phát phôi sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT cho từng cán bộ phụ trách công tác in sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT để sử dụng. Khi cấp phát và sử dụng phải viết phiếu giao nhận phôi sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT (Mu C08-TS).

- Cán bộ trực tiếp in sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT có trách nhiệm quản lý phôi sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT (kể cả số phôi sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT bị hư hỏng trong quá trình tác nghiệp). Cuối ngày thực hiện in Phiếu sử dụng phôi bìa sổ đá bóng trực tiếp (Mu C06-TS) va Phiếu sử dụng phôi thẻ BHYT (Mu C07-TS).

- Trước ngày 01/02 hàng năm, PhòngCấp sổ, thẻ/đá bóng trực tiếp huyện lập danh mục sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT hỏng để bàn giao cho đá bóng trực tiếp tỉnh. Sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT hỏng phải được lưu giữ, quản lý trong thời hạn 02 năm.

3.Hủy sổ BHXH,thẻ BHYT hỏng

- Thành lập Hội đồng hủy sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT do Lãnh đạo đá bóng trực tiếp tỉnh làm Chủ tịch, đại diện lãnh đạo các Phòng: KH-TC;Cấp sổ,thẻ; Kiểm tra và Văn phòng làm ủy viên.

- Định kỳ trước ngày 15/02 hàng năm, thực hiện hủy sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT sau khi Hội đồng tiến hành kim đếm, lập bảng kê chi tiết về số lượng, tình trạng của sổ, thẻ hỏng, không sử dụng được, lập Biên bản (Mu C10-TS) và trình Giám đốc BHXHtỉnh ký Quyết định hủy. Gửi 01 bộ hồ sơ về đá bóng trực tiếp Việt Nam.

Điều 45. Kiểm kê phôi sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT

1.Định kỳ cuối mỗi quý và cuối năm đá bóng trực tiếp tỉnh/huyện kiểm kê phôi sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT nhằm xác nhận số lượng, số sêri của phôi sổ, thẻ còn tồn kho thực tế và chênh lệch thừa thiếu so với sổ sách kế toán.

2.Tổ kiểm kê đá bóng trực tiếp tỉnh, huyện gồm đại diện: lãnh đạo đá bóng trực tiếp tỉnh, huyện; các Phòng/TổCấp sổ, thẻ; Phòng/Tổ KH-TC; Văn phòng. Việc kiểm kê phải lập Biên bản (Mu C63-HD ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC); trong đó nêu rõ lý do thừa, thiếu vàxác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân cùng kiến nghị việc giải quyết.

Mục 4: CẤP VÀ QUẢN LÝ SỔ đá bóng trực tiếp, THẺ BHYT

Điều 46. Cấp và quản lý sổ đá bóng trực tiếp

1.Cấp sổ đá bóng trực tiếp lần đầu: Người tham gia đá bóng trực tiếp, BHTN được cơ quan đá bóng trực tiếp cấp sđá bóng trực tiếp.

2.Cấp lại sổBHXH

2.1.Cấp lại sổ đá bóng trực tiếp (bìa và tờ rời) cáctrường hợp: mất, hỏng; gộp; thay đổi số sổ; họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh.

2.2.Cấp lại bìa sổ đá bóng trực tiếp các trường hợp: sai giới tính, quốc tịch; người đã hưởng đá bóng trực tiếp một lần còn thời gian đóng BHTNchưa hưởng.

2.3.Cấp lại tờ rời sổ đá bóng trực tiếp các trường hợp: mất, hỏng hoặc đãgiải quyết chế độ đá bóng trực tiếp có điều chỉnh quá trình đóng đá bóng trực tiếp.

3.Ghi, xác nhận thời gian đóng đá bóng trực tiếp, BHTN trong sổ đá bóng trực tiếp

Nội dung ghi trong sổ đá bóng trực tiếp phải đầy đủ theo từng giai đoạn tương ứng với mức đóng và điều kiện làm việc của người tham gia đá bóng trực tiếp, BHTN (kể cả thời gian nghỉ ốmtrên 14 ngàytrong tháng, nghỉ thai sản, nghỉ việc không hưởng lương, tạm hoãn HĐLĐ), cụ thể:

3.1.Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, mức tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp bảo lưu thì ghi hệ số lương; phụ cấp thâm niên nghề, thâm niên vượtkhung (nếu có) thì ghi tỷ lệ (%).

3.2.Người lao động hưởng lương do đơn vị quyết định là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bsung khác thì ghi tiền Việt Nam đồng, kcả người hưởng lương bằng ngoại tệ.

3.3.Ghi xác nhận sổ đá bóng trực tiếp, BHTN của người lao động trong một số trường hợp đơn vị còn nợ tin đóng đá bóng trực tiếp, BHTN:

a)Doanh nghiệptrong quá trình thực hiện thủ tục phá sản, giải thể theo quy định của pháp luật còn ntiền đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN nếu có người lao động chuyn nơi làm việc thì cơ quan đá bóng trực tiếp xác nhận thời gian đóng đá bóng trực tiếp trên sổ đá bóng trực tiếp của người lao động đến thời điểm doanh nghiệp đã đóng đá bóng trực tiếp để người lao động tiếp tục tham gia đá bóng trực tiếp tại đơn vị mới, sau khi thu hồi được khoản nợ của doanh nghiệp thì xác nhận bổ sung thời gian đóng đá bóng trực tiếp trên sổ đá bóng trực tiếp của người lao động.

b)Các trường hợp khác: thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướngdẫn của đá bóng trực tiếp Việt Nam.

3.4.Khi điều chỉnh giảm thời gian hoặc mức đóng đá bóng trực tiếp đã ghi trong sổ đá bóng trực tiếp, phải ghi cụ thể nội dung điều chỉnh, xác nhận lũy kế hoặc tổng thời gian đã đóng đá bóng trực tiếp, BHTN.

4.Thẩm quyền ký trên sổ đá bóng trực tiếp

4.1.Chữ ký trên bìa sổ đá bóng trực tiếp và tờ rời sổ đá bóng trực tiếp chốt thời gian đóng đá bóng trực tiếp, BHTN do Giám đốc đá bóng trực tiếp tỉnh, huyện ký hoặc ủy quyền cho phó Giám đốc BHXHtỉnh, huyện; Trưởng, Phó PhòngCấp sổ, thẻ ký trực tiếp.

Giám đốc đá bóng trực tiếp tỉnh, huyện chịu trách nhiệm về việc ủy quyền ký trên bìa sổ đá bóng trực tiếp và tờ rời sổ BHXHchốt thời gian đóng BHXH, BHTN.

4.2.Chữ ký của Giám đốc đá bóng trực tiếp tỉnh, huyện được quéttrong phần mềm để in trên tờ rời sổ đá bóng trực tiếp ghi thời gianđóng đá bóng trực tiếp hằng năm.

5.Xử lý một số tình huống trong công tác cp sổ đá bóng trực tiếp

5.1.Một người có từ 2 sổBHXH trở lên ghi thời gian đóng đá bóng trực tiếpkhông trùng nhau thì cơ quan đá bóng trực tiếp thu hồi tất cả các sđá bóng trực tiếp, hoàn chnh lại cơ sở dữ liệu, in thời gian đóng, hưởng đá bóng trực tiếp, BHTN của các sổ đá bóng trực tiếp vào smới. Ssổ đá bóng trực tiếp cấp lại là số của sổ đá bóng trực tiếp có thời gian tham gia đá bóng trực tiếp sớm nht.

5.2.Một số sổ đá bóng trực tiếp được cấp cho 2 hay nhiều người thì cơ quan đá bóng trực tiếp giữ lại số sổ đá bóng trực tiếp đã cấp cho người có thời gian tham gia đá bóng trực tiếp sớm nhất, các sđá bóng trực tiếp còn lại thực hiện thu hồi và cấp lại theo số sổ mới. Trường hợp người tham gia đá bóng trực tiếp sau đã giải quyết chế độ đá bóng trực tiếp thì tất cả các sổ còn lại cấp lại theo số sổ đá bóng trực tiếp mới.

5.3.Trường hợp người tham gia chỉ mất hoặc hỏng 01 hoặc một số tờ rời: Giám đốc đá bóng trực tiếp quyết định việc in lại các tờ rời bị mất hoặc in lại tờ rời từng giai đoạn bị mất và phải đảm bảo đầy đủ thời gian, mức đóng đá bóng trực tiếp bắt buộc, BHXH tự nguyện, BHTN chưa hưởng các chế độ của người lao động.

5.4.Người đã hưng BHXHmột lần nếu còn thời gian tham gia BHTN chưa hưởng thì cơ quan đá bóng trực tiếp nơi giải quyết đá bóng trực tiếp một lần thực hiện cấp lại và chốt sổ đá bóng trực tiếp thời gian tham gia BHTN chưa hưởng.

5.5.Trường hợp người lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp sai quy định, thực hiện điều chỉnh và ghi, chốt lại sổ đá bóng trực tiếp.

5.6.Trường hợp cơ quan đá bóng trực tiếp làm mất hoặc hỏng sổ đá bóng trực tiếp thì cơ quan đá bóng trực tiếp có trách nhiệm cấp lại sổ BHXH.

5.7.Sổ đá bóng trực tiếp thu hồi phải lưu cùng hồ sơ cấp lại sổ đá bóng trực tiếp.

Điều 47. Cấp và quản lý thẻ BHYT

1. Thời hạn sử dụng ghitrên thẻ BHYT của các đốitượng tham gia BHYT tại Điều 17

1.1.Đối tượng tại Khoản 1:

a)Cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ không quá 03 năm; từ ngày đầu của tháng đóng BHYT đến ngày 31/12nămthứ hai sau năm cấp thẻ.

b)Các đối tượng còn lại: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ không quá 01 năm; từ ngày đầu củatháng đóng BHYT đến ngày 31/12 trong năm.

1.2.Đối tượng tại Điểm 2.1, 2.2, 2.4, 2.5 Khoản 2 và đối tượng tại điểm 3.2 Khoản 3; Công nhân cao su đang hưởng trcấp hằng thángtheo Quyết định số 206/CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ): thời hạn sử dụng ghi trên thẻ không quá 05 năm; từ ngày đăng ký cấp thẻ đến ngày 30/6 năm thứ tư sau năm cấp th.

Đối tượng tại Điểm 2.3 Khoản 2: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ không quá 01 năm; từ ngày đầu của tháng đóng BHYT đến ngày 31/12 trong năm.

1.3.Đối tượng tại Điểm 3.10 Khoản 3: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ không quá 05 năm; từ ngày người đã hiến bộ phận cơ thể ra viện đến ngày 31/12 năm thứ tư sau năm cấp thẻ.

1.4.Đối với người hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Điểm 2.6, Khoản 2, thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT tương ứng vớithời hạn được hưởng trợ cấp thất nghiệp ghi trong quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của cấp có thẩm quyền.

1.5.Đối với trẻ em dưới 6 tuổi, thời hạn sử dụng ghitrên thẻ BHYT kể từ ngày sinh đến ngày trẻ đủ 72 tháng tuổi. Trường hợptrẻ đủ 72 tháng tuổi mà chưađến kỳ nhập học thì thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT đến ngày 30/9 của năm đó.

1.6.Đối tượng tại Điểm 3.4 Khoản 3: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ theo nhiệm kỳ bầu cử, từ ngày đăng ký cấp thẻ đến ngày kết thúc nhiệm kỳ.

1.7.Đối tượng tại Điểm 3.1, 3.3, 3.8,3.9 Khoản 3: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ không quá 03 năm, từ ngày đăng ký cấp thẻ đến ngày 31/12 năm thứ hai sau năm cấp.

Đối tượng tại Điểm 3.12 Khoản 3: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ không quá 01 năm; từ ngày đầu của tháng đóng BHYT đến ngày 31/12 trong năm.

1.8.Đối với người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo: Thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm đó hoặc ngày 31/12 của năm cuối ghi trên thẻ BHYT (trường hợp thời hạn sử dụng thẻ BHYT cấp nhiều năm).

Đối với người thuộc hộ gia đình nghèo, người thuộc hộ gia đình cận nghèo được ngân sách nhà nước hỗ tr100% mức đóng: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm đó. Trường hợp, cơ quan đá bóng trực tiếp nhận được danh sách đối tượng tham gia BHYT kèm theo Quyết định phê duyệt danh sách người thuộc hộ gia đình nghèo, người thuộc hộ gia đình cận nghèo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau ngày 01/01 thì thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

1.9.Đối tượng tại Điểm 3.11 Khoản 3: thời hạn sử dụng thẻ BHYT theo thời hạn khóa học từ ngày đăng ký cấp thẻ BHYT đến ngày hết thi hạn khóa học.

1.10.Đối tượng tại Điểm 4.2 Khoản 4: thời hạn sử dụng thẻ BHYT từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm đó; đối với học sinh vào lớp một và sinh viên năm thứ nhất thời hạn sử dụng ghitrên thẻ BHYT từ ngày nhập học hoặc ngày hết hạn của thBHYT được cấp lần trước đến 31/12 năm sau; đối với học sinh lớp 12 và sinh viên năm cui thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT từ ngày 01/01 đến ngày cuối của tháng kết thúc năm học đó.

1.11.Đối tượng tại Điểm 4.1, 4.3 Khoản 4: thời hạn sử dụng ghi trên thBHYT tngày người tham gia nộp tiền đóng BHYT tương ứng với thời hạn được hưởng chính sách theo Quyết định phê duyệt danh sách người thuộc hộ gia đình cận nghèo và người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp tham gia BHYT lần đầu hoặc tham gia không liên tục từ 3 tháng trở lên trong năm tài chính thì thời hạn sử dụng ghitrênthẻ BHYT sau 30 ngày kểtừ ngày người tham gia nộp tiền đóng BHYT.

1.12.Đối tượng tại Khoản 5: thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT không quá 12 tháng, từ ngày ngườitham gia nộp tiền đóng BHYT; trường hợp tham gia BHYT lần đu hoặc tham gia không liên tục từ 3 tháng trở lên trong năm tài chính thì thời hạn sử dụng ghi trên thBHYT sau 30 ngày kể từ ngày người tham gia nộp tiền đóng BHYT.

1.2.Thẻ BHYT đổi, cấp lại: ghi thời hạn sử dụng như thẻ BHYT đã thẻ phải đi, mất.

2. Quản lý, sử dụng thẻ BHYT

2.1.Thẻ BHYT cấp cho người tham gia BHYT và làm căn cứđể người tham gia BHYT được hưởng các quyền lợi theo quy định của Luật BHYT.

Thẻ BHYT không có giá trị sử dụng trong các trường hợp:

a)Thẻ đã hết thời hạn sử dụng.

b)Thbị sửa chữa, tẩy xóa.

c)Người có tên trên thẻ BHYT không tiếp tục tham gia BHYT.

2.2.Tên cơ sở khám chữa bệnh BHYT ban đầu được ghi trong thẻ BHYT:

a)Người tham gia BHYT được đăng ký khám chữa bệnh BHYT ban đầu tại cơ sở khám chữa bệnh tuyến xã, tuyến huyện hoặc tương đương; trtrường hợp được đăng ký tại cơ sở khám chữa bệnh tuyến tỉnh hoặc tuyến trung ương theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

b)Người tham gia BHYT được thay đổisở đăng ký khám chữa bệnh ban đầu vào đầu mỗi quý.

2.3.ThBHYT in hỏng và thẻ BHYT thu hồi phải được cắt góc. Riêng thẻBHYT thu hồi được lưucùng hồ sơ thu, hồ sơ đổi thẻ BHYT.

2.4.Người hưởng chế độm đau, thai sản tiếp tục sử dụng thẻ BHYT đã cấp, không thực hiện đổi thẻ BHYT.

Chương VI

HỆ THỐNG CHỨNG TỪ, MẪU BIỂU VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO

Điều 48. Hệ thống chứng từ, sổ, mẫu biểu và chế độ thông tin báo cáo

1.Hệ thống chứng từ, sổ, mẫu biểu:

(Phụ lục đính kèm)

2.Chế độ thông tin báo cáo

2.1.BHXHtỉnh, huyện: Mở sổ theo dõi và lập báo cáo về thu cấp sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT theo Mu quy định tại Văn bản này.

2.2.Thời hạn nộp báo cáo.

a)đá bóng trực tiếp huyện gửi đá bóng trực tiếp tnh:

- Báo cáo tháng: trước ngày 03 của tháng sau; dữ liệu điện tử chuyển trước ngày 02.

- Báo cáo quý: trước ngày 10 tháng đầu qsau, kèm theo dữ liệu điệntử.

- Báo cáo năm: trước ngày 10/01 năm sau, kèm theo dữ liệu điện tử.

b)đá bóng trực tiếp tỉnh gửi đá bóng trực tiếp Việt Nam:

- Báo cáo tháng: trước ngày 05 tháng sau,dữ liệu điện tử chuyển trước ngày 03. Riêng dữ liệu điện tử báo cáo chỉ tiêu quản lý thu, cấp sổ, th(Mu B01-TS): đồng thời gửi Ban Thu, BanSổ-thẻ.

- Báo cáo quý: trước ngày 25 tháng đầu quý sau, kèm theo dữ liệu điện từ.

- Báo cáo năm: trước ngày 25/01 năm sau, kèm theo dữ liệu điện tử.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 49. Trách nhiệm của người tham gia

1.Lập, kê khai đầy đủ, chính xác các thông tin tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN, nộp đầy đủ hồ sơ và thực hiệnđúng quy trình, quy định tại Văn bản này.

2.Khi ngừng tham gia BHYT phải nộp lại thẻ BHYT còn hạn sử dụng cho đơn vị,cơ quan quản lý đối tượng.

3.Tự bảo quản sổ đá bóng trực tiếp (từ 01/01/2016), thẻ BHYT.

4.Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trong hồ sơ tham giaBHXH, BHYT, BHTN; các hồ sơ, tài liệu cung cấp cho đơn vị và cơ quan đá bóng trực tiếp.

Điều 50. Trách nhiệm của đơn vị, Đại lý thu

1.Đơn vị

1.1.Thực hiện lập, nộp hồ sơ; trích nộp tiền đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN theo đúng quy trình, quyđịnh tại Văn bản này và quy định của pháp luật về đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN.

1.2.Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lập hồ sơ; lưu trữ hồ sơ của người tham gia vàđơn vị.

1.3.Thu hồi thẻ BHYT của người lao động ngừng tham gia BHYT, nộp cho cơ quanBHXH để điều chỉnh số phải thu (trừ trường hợp chết; chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp tai nạn lao động- bệnh nghề nghiệp hàng tháng).

Trường hợp gửi Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mu D02-TS) bằng hình thức trao đổi thông tin qua mạng internet thìcuối tháng chuyển thẻ BHYT cho cơ quan đá bóng trực tiếp. Chi phí khám, chữa bệnh BHYT phát sinh (nếu có) kể từ thời điểm báo giảm đến khi cơ quan đá bóng trực tiếp nhậnđược thẻ BHYT do đơn vị có trách nhiệm thanh toán.

1.4.Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quanđến việc đóng, hưởng đá bóng trực tiếp theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền,cơ quanđá bóng trực tiếp.

1.5.Phổ biến pháp luật về đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN trong đơn vị.

1.6.Phối hợp với cơ quan đá bóng trực tiếp thực hiện các quy định về pháp luật đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN.

2. Đại lý thu

2.1.Thực hiện đúng quytrình, quy định tại Văn bản này; bảo quản, sử dụng biên lai thu tiền do cơ quan đá bóng trực tiếp cấp, đối chiếu biên lai thu tiền và stiền đã thu theo quy định.

2.2.Thực hiện tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người tham gia về mức đóng, phương thức đóng; địa điểm đóng, quyền lợi về đá bóng trực tiếp, BHYT theo quy định.

2.3.Chịu trách nhiệm trước pháp luật về lập hồ sơ, thời hạn nộp hồ sơ và số tiền đã thu của người tham gia theo quy định.

Điều 51. Trách nhiệm của cơ quan đá bóng trực tiếp

1.đá bóng trực tiếp huyện

1.1.Tổ chức thực hiện thu, cấp sđá bóng trực tiếp, thẻ BHYT đối với các đối tượng được phân cấp và hướng dẫn tại Văn bản này.

1.2.Tổ chức thực hiện kiểm tra các nội dung do người tham gia, đơn vị đã kê khai, kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp kêkhai không đúng.

1.3.Tổng hợp, báo cáo thu đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN và tiền lãi chậm đóng; cấp sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT hng quý, năm theo quy định.

1.4.Lưu trữ hồ sơ tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN; hồ sơ truy thu đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN theo quy định tại Văn bản này và quy định của pháp luật.

1.5.Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thi thông tin, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng đá bóng trực tiếp theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

1.6.Phân công nhiệm vụ, quy định mối quan hệ phối hợp của các tổ nghiệp vụ và công chức, viên chức để thực hiện quy trình, quy định thu; cấp sổ đá bóng trực tiếp, thBHYT. Không được phân công, phân cấp trái với quy định này.

2.đá bóng trực tiếp tỉnh

2.1.Tổ chức thực hiện thu; cp sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT đối với các đối tượng tham gia đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN do đá bóng trực tiếp tỉnh trực tiếp thu theo quy định.

2.2.Phân công nhiệm vụ, quyđịnh mối quan hệ phi hợp của công chức, viên chức, các phòng thuộc đá bóng trực tiếp tỉnh, tổ thuộc đá bóng trực tiếp huyện để thực hiện quy trình, quy định thu; cấp sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT. Khôngđược phân công, phân cấptrái với quy định này.

2.3.Thành lập Tổ thẩm định để giải quyết hồ sơ cộng nối thời gian không phải đóng đá bóng trực tiếp và điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại,nguy hiểm cóthời gian trước ngày 01/01/1995. Thành phần Tổ thẩm định gồm:

- Lãnh đạo đá bóng trực tiếp tỉnh làm tổ trưởng.

- Lãnh đạo Phòng Cấp sổ, thẻ làm tổ phó.

- Đại diện Phòng Quản lý thu, Phòng Chế độ đá bóng trực tiếp, Phòng Kiểm tra, Phòng Tiếp nhận vàTrkết quả thủ tục hành chính là thành viên. Trong đó, Phòng Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý hồ sơ trong thời gian giải quyết.

Khi thẩm định hồ sơ, Tthẩm định phải lập biên bản chi tiết cho từng hồ sơ (ghi rõ nội dung thm định; căn cứ thẩm định; ý kiến cụ thể, chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định và ký xác nhận của từng thành viên).

2.3.Hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc công tác thu; cấp sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT đi vi đá bóng trực tiếp huyện.

2.4.Thm định số liệu thu đá bóng trực tiếp, BHYT, BHTN đối với đá bóng trực tiếp huyện theo địnhkỳ quý, năm, lập Biên bản (Mu C03-TS).

2.5.Quản lý chặt chẽ việc tiếp nhận và sử dụng phôi bìa sổ đá bóng trực tiếp và thẻ BHYT theo quy định tại Văn bản này.

2.6.Các Phòng: KH-TC, Chế độ đá bóng trực tiếp, Giám định BHYT, Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính, Công nghệ thông tin, Tổ chức cán bộ và Văn phòng phối hợp với phòng Quản lý thu, phòng Cấp sổ, thẻ lập kế hoạch thu; cấp sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT; quản lý phần mềm; xử lý các nghiệp vụ liên quan và quản lý hồ sơ.

2.7.Xây dựng quy trình khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu đúng chức năng, nhiệm vụ và quy trìnhthu; cấp sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT đi với đá bóng trực tiếp tỉnh, đá bóng trực tiếp huyện theo quy định.

3.đá bóng trực tiếp Việt Nam

3.1.Ban Thu, BanSổ - thẻ:

a)Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra giám sát,đônđốc đá bóng trực tiếp tỉnh thực hiện thu; cấp sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT theo quy định tại Văn bản này.

b)Hng năm:

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra đá bóng trực tiếp tỉnh về việc chấp hành quy định tại Văn bản này và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

- Thẩm định sliệu thu đá bóng trực tiếp,BHYT, BHTN; tình hình quản lý, sử dụng phôi sổ đá bóng trực tiếp, phôi thẻ BHYT đối với đá bóng trực tiếp tỉnh hàng quý,năm.

- Kiểm tra, khảo sát, đánh giá tình hình thực hiện quy trình thu; cấp sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT của đá bóng trực tiếp tỉnh.

c)Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin đá bóng trực tiếp Việt Nam sửa đổi, nâng cấp, quản lý và ứng dụng phần mềm quản lý thu, quản lý nợ, cấp sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT đồng bộ, liên thông phù hợp với điều kiện của đá bóng trực tiếp Việt Nam, đá bóng trực tiếp tỉnh.

3.2.Trung tâm Công nghệ thông tin:

a)Chủtrì, phối hợp với các Ban nghiệp vụ có liên quan để xây dựng, sửa đổi, nâng cấp, quản lý và chuyển giao, hướng dẫn kịp thời ứng dụng phần mềm quản lý thu; quản lý nợ; cấp sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT đồng bộ, liên thông phù hợp điều kiện của đá bóng trực tiếp Việt Nam, đá bóng trực tiếp tỉnh, đá bóng trực tiếp huyn;

b)Ban hành quy định về quản lý, khai thác dữ liệu thu, cấp sổ đá bóng trực tiếp, thBHYT trong toàn Ngành phù hợp tình hình cụ thể từng thời kỳ.

Đối với chương trình quản lý thu, phải đảm bảo sau khi ghidữ liệu vào chương trình theo quy định tại Điểm 2.5 Khoản 2 Điều 35 thì không thể sửa, xóa dữ liệu, trừ trường hợp cóý kiến của Giám đốc đá bóng trực tiếp bằng văn bản và do Phòng/Tổ Công nghệ thông tin thực hiện.

3.3.Các Ban: Tài chính,Kế toán, Kế hoạch và Đu tư, Thực hiện chính sách đá bóng trực tiếp, Thực hiện chính sách BHYT, Pháp chế, Văn phòng và Trung tâm Công nghệ thông tin đá bóng trực tiếp Việt Nam phối hợp với Ban Thu, BanSổ - Thẻ:

a)Lập kế hoạch thu; cấp sổ đá bóng trực tiếp, thẻ BHYT; quản lý phần mềm và xử lý các nghiệp vụ liên quan;

b)Hướng dẫn nghiệp vụ thu; cấp sđá bóng trực tiếp, thẻ BHYT; xây dựng, điều chỉnh kếhoạch thu; chế độ thông tin,báo cáo đi với đá bóng trực tiếp Bộ Quốc phòng, đá bóng trực tiếp Công an nhân dân đảm bảo đng bộ với Văn bản này.

3.4.Ban Đầu tư quỹ thông báo mức lãi suất đầu tư tquỹ đá bóng trực tiếp do đá bóng trực tiếp Việt Nam công bố cho đá bóng trực tiếp tỉnh.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, đá bóng trực tiếp tỉnh báo cáo đá bóng trực tiếp Việt Nam xem xét, giảiquyết./.

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

  • {{m.Name}} tại đây để xem đầy đủ văn bản."; } if (islogin == "True" && ispro == "False") {//đã login nhưng tài khoản chưa pro new_text = "Vui lòng đăng ký thành viên Pro tại đây để xem đầy đủ văn bản."; } } else {//bản EN if (islogin == "False") {//chưa login new_text = "Please login Pro here to see the full Document."; } if (islogin == "True" && ispro == "False") {//đã login nhưng tài khoản chưa pro new_text = "Please login or register Member Pro here to see the full Document."; } } $(".isTCVNFree").html(new_text); $(".isTCVNFree").attr('class', 'isTCVNFree text_notice'); $(".notification-tcvn-en").html(new_text); $(".notification-tcvn-en").attr('class', 'notification-tcvn-en text_notice'); //var selector = htmlObject.querySelectorAll(".isTCVNFree"); //selector.forEach(function (element) { // $(element).html(''); // /*element.html();*/ // //element.html(new_text); //}); $(document.getElementsByClassName('taivanban')).attr("onclick", "opendownloadtab()"); $("#detailController").find("table").css("width", "100%"); $("p:contains('This translation is made by')").remove(); $("p:contains('This translation is translated by')").remove(); $("p:contains('translation is translated by')").remove(); $a = $("div.MainContentAll table a:contains('FILE ĐƯỢC')"); if ($a == undefined || $a == "undefined" || $a.html() == null) { $a = $("div.MainContentAll table a:contains('ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN')"); } if ($a == undefined || $a == "undefined" || $a.html() == null) { $a = $("div.MainContentAll table a:contains('FILE ĐÍNH')"); } $td = $("div.MainContentAll table td:contains('FILE ĐƯỢC')"); if ($td == undefined || $td == "undefined" || $td.html() == null) { $td = $("div.MainContentAll table td:contains('ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN')"); } if ($td == undefined || $td == "undefined" || $td.html() == null) { $td = $("div.MainContentAll table td:contains('FILE ĐÍNH')"); } if ($a != undefined && $a != "undefined" && $a.html() != null) { $a.html("Văn bản này có file đính kèm, bạn vui lòng tải Văn bản về để xem toàn bộ nội dung."); $a.attr("onclick", "opendownloadtab()"); $td.html($a[0].outerHTML + ""); } else { $("table>tbody>tr>td>p[align=center]>b span:contains('ATTACH FILE')").parent().parent().parent().html("

    This document has attachments. You must download the document to see the entire contents.

    "); $("div[align=center]>table td:contains('ATTACHED FILE')").html("

    This document has attachments. You must download the document to see the entire contents.

    "); $("div[align=center]>table td:contains('FILE ATTACHED')").html("

    This document has attachments. You must download the document to see the entire contents.

    "); $("div[align=center]>table td:contains('ATTACHED TO DOCUMENT')").html("

    This document has attachments. You must download the document to see the entire contents.

    "); $td.html("

    Văn bản này có file đính kèm, bạn vui lòng tải Văn bản về để xem toàn bộ nội dung.

    "); } // $("div.MainContent style").html(""); $("div.MainContent table").each(function () { $(this).removeAttr("style"); }); $("div.MainContent base").remove(); // $("div.MainContentEN style").html(""); $("div.MainContentEN table").each(function () { $(this).removeAttr("style"); }); $("div.MainContentEN base").remove(); $(".rawContent-478E3 img").each(function myfunction() { var src = $(this).attr("src"); //if ($(this).attr("src") != "/images/loading.gif" && $(this).attr("src") != "/images/user/tongthuky.png" && $(this).attr("src") != "/images/user/thukytruong.png") { // $(this).attr("src", "https://files.lawnet.vn/uploads/doc2htm/" + $(this).attr("src")); //} }); })
Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem đượcThuộc tínhcủa Văn bản. Bạn chưa xem đượcHiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoảntại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem đượcThuộc tínhcủa Văn bản. Bạn chưa xem đượcHiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoảntại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem đượcThuộc tínhcủa Văn bản. Bạn chưa xem đượcHiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoảntại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem đượcThuộc tínhcủa Văn bản. Bạn chưa xem đượcHiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoảntại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem đượcThuộc tínhcủa Văn bản. Bạn chưa xem đượcHiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoảntại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác