Thông tư 13/2019/TT-BLĐTBXH về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Thông tư 13/2019/TT-BLĐTBXH về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: | 13/2019/TT-BLĐTBXH | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Người ký: | Lê Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 16/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 12/10/2019 | Số công báo: | 819-820 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 13/2019/TT-BLĐTBXH |
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký: | Lê Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 16/09/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 12/10/2019 |
Số công báo: | 819-820 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:13/2019/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày16tháng9năm2019 |
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI QUẦN ÁO BẢO VỆ CHỐNG NHIỆT VÀ LỬA
Căn cứLuật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số39/2016/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chitiết thi hành một sốđiều của Luật An toàn, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CPngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với trực tiếp bóng đá k+áo bảo vệ chống trực tiếp bóng đá k+ và lửa.
Điều 1. Tên và ký hiệu Quy chuẩn
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa.
Ký hiệu:QCVN 37:2019/BLĐTBXH.
1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, cung cấp, sử dụng đối với trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các tổ chức thực hiện việc kiểm định, chứng nhận hợp quy đối với trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa phải tuân theo các quy định tại Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,Ủyban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI QUẦN ÁO BẢO VỆ CHỐNG NHIỆT VÀ LỬA
National technical regulation for Clothing to protect against heat and flame
Lời nói đầu
QCVN 37:2019/BLĐTBXHdo Cục An toàn lao động biên soạn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành theo Thông tư số 13/2019/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng9 năm 2019, sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI QUẦN ÁO BẢO VỆ CHỐNG NHIỆT VÀ LỬA
National technical regulation for Clothing to protect against heat and flame
1.1. Phạm vi điều chỉnh
- Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về an toàn lao động đối với trang phục làm từ vật liệu mềm dẻo: trực tiếp bóng đá k+, ghệt, mũ trùm đầu và ủng các cổ đi liền với trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ được thiết kế để bảo vệ cơ thể người mặc khỏi nhiệt và lửa, không kể bàn tay. Đối với mũ trùm đầu, các yêu cầu về tấm che mặt và thiết bị thở không thuộc phạm vi áp dụng của quy chuẩn này.
- Quy chuẩn này không áp dụng cho quần áo bảo vệ dùng khi chữa cháy và trực tiếp bóng đá k+ sử dụng trong quá trình hàn và đúc.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, cung cấp và sử dụng trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa.
1.2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Sự lão hóa
Sự thay đổi tính năng của sản phẩm theo thời gian trong khi sử dụng hoặc cất giữ.
1.3.2. Làm sạch
Quá trình làm cho phương tiện trực tiếp bóng đá k+ vệ cá nhân (PTBVCN) có thể mặc lại được và hợp vệ sinh bằng cách loại bỏ bụi hoặc chất bẩn.
1.3.3. Tổ hợp trực tiếp bóng đá k+
Loạt các trang phục ở phía ngoài và phía trong được mặc cùng với nhau
1.3.4. Bộ phận
Bất kỳ vật liệu, phần hoặc cụm lắp ráp nào được sử dụng trong cấu trúc của một PTBVCN.
1.3.5. Tổ hợp bộ phận
Sự kết hợp của tất cả các vật liệu trong trang phục nhiều lớp được bố trí chính xác như kết cấu trang phục hoàn chỉnh.
1.3.6. Điều hòa mẫu
Giữ mẫu dưới các điều kiện chuẩn về trực tiếp bóng đá k+ độ và độ ẩm tương đối trong một khoảng thời gian tối thiểu.
1.3.7. Ghệt
Lớp phủ có thể tháo ra được dùng để trực tiếp bóng đá k+ vệ phần ống chânởphía dưới đầu gối và có thể phủ ngoài giầy.
1.3.8. Trang phục
Bộ phận đơn lẻ của trực tiếp bóng đá k+ có thể bao gồm một hoặc nhiều lớp.
1.3.9. Phần cứng
Các chi tiết không làm bằng vải, là thành phần của trang phục hoặc vật thêm trực tiếp bóng đá k+o không bắt buộc.
1.3.10. Mũ trùm đầu
PTBVCN được làm từ vật liệu mềm dẻo, trùm toàn bộ đầu và cổ.
1.3.11. Lớp lót trong cùng
Bề mặt trong cùng của tổ hợp bộ phận gần với da của người sử dụng nhất.
1.3.12. Lớp lót giữa
Lớp ở giữa lớp ngoài cùng và lớp lót trong cùng trong trang phục có nhiều lớp.
1.3.13. Vật liệu
Chất, các chất mềm dẻo tạo thành chi tiết của trực tiếp bóng đá k+.
1.3.14. Vật liệu phía ngoài
Vật liệu ngoài cùng tạo thành chi tiết của trực tiếp bóng đá k+.
1.3.15. Tấm trùm giầy
Một hoặc nhiều lớp vật liệu phủ ngoài giầy ủng để trực tiếp bóng đá k+ vệ chống nhiệt và lửa.
1.3.16. Túi ngoài
Túi đặt ở bên ngoài của trang phục trực tiếp bóng đá k+ vệ, được may như một miếng ráp phía trên lớp ngoài của trang phục trực tiếp bóng đá k+ vệ.
1.3.17. Xử lý sơ bộ
Phương pháp chuẩn để chuẩn bị mẫu trước khi thử.
1.3.18. Đường may
Phương pháp dùng để gắn kết cố định hai hoặc nhiều mảnh vật liệu với nhau.
1.3.19. Đường may chính
Các đường may cần thiết để hoàn chỉnh trang phục.
1.3.20. Đường may riễu
Đường may trên toàn bộ hoặc một phần của một hoặc nhiều lớp vật liệu, phủ lên một hoặc nhiều lớp khác tạo ra gờ.
1.3.21. trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ
trực tiếp bóng đá k+ mặc chùm ngoài hoặc thay thế trực tiếp bóng đá k+ cá nhân được thiết kế nhằm chống lại một hoặc nhiều yếu tố nguy hiểm.
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1.TCVN 6875:2010trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ-trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa
1.4.2. TCVN 7206:2002 trực tiếp bóng đá k+ và thiết bị bảo vệ chống nóng- phương pháp thử độ bền nhiệt đối lưu sử dụng lò tuần hoàn dòng khí nóng
1.4.3. TCVN 7205: 2002 trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ- trực tiếp bóng đá k+ chống nóng và chống cháy- phương pháp thử
1.4.4.TCVN 8041:2009Vật liệu dệt- xác định sự thay đổi kích thước trong quá trình giặt và làm khô
1.4.5. ISO 13934-1:1999
1.4.6.TCVN 7121:2014da-phép thử cơ lý- xác định độ bền kéo và độ bền giãn dài
1.4.7. ISO 13938-1:1999
1.4.8. ISO 13935-2:1999
1.4.9.TCVN 7129:2010Da- phép thử hóa học- xác định chất hòa tan trong diclometan và hàm lượng axit béo tự do
1.4.10.TCVN 7422:2007Vật liệu dệt- phương pháp xác định pH của dung dịch chiết đối với vật liệudệt
1.4.11.TCVN 7127:2010Da- phép thử hóa học- xác định pH đối với da.
1.4.12.TCVN 6877:2001trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa- xác định độ truyền nhiệt khi tiếp xúc với lửa
1.4.13.TCVN 6878: 2007trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ- trực tiếp bóng đá k+ chống nóng và cháy- phương pháp thử
1.4.14.TCVN 6694:2010trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ- đánh giá khả năng chống chịu của vật liệu đối với kim loại nóng chảy văng bắn
1.4.15.TCVN 6689:2000trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ- yêu cầu chung
2.1. Thiết kế trực tiếp bóng đá k+
Thiết kế trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ phải tuân theo tại Phụ lục B củaTCVN 6875:2010trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ - trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa.
2.2. Yêu cầu chung
Trang phục trực tiếp bóng đá k+ vệ chống nhiệt và lửa phải đáp ứng các yêu cầu sau:
2.2.1. Tính chịu trực tiếp bóng đá k+ ở trực tiếp bóng đá k+ độ (180 ± 5)°C
Ở trực tiếp bóng đá k+ độ (180 ± 5)°C, toàn bộ vải và phần cứng sử dụng trong trang phục và/hoặc tổ hợp trực tiếp bóng đá k+ phải không bốc cháy hoặc nóng chảy và không co lại quá 5%. Thử nghiệm theo TCVN 7206:2002 Quần áo và thiết bị bảo vệ chống nóng- phương pháp thử độ bền trực tiếp bóng đá k+ đối lưu sử dụng lò tuần hoàn dòng khí nóng
2.2.2. Lửa cháy lan hạn chế (mã hiệu A1 và/ hoặc A2)
Quy trình A (mã hiệu A1) hoặc Quy trình B (mã hiệu A2) hoặc cả hai tùy theo rủi ro hiện có trong khi sử dụng. Phải thực hiện phép thử vật liệu và đường may và phải thực hiện phép thử này cả trước và sau khi xử lý sơ bộ theo quy định trong 5TCVN 6875:2010.
2.2.2.1. Phép thử quy trình A
a) Khi thử theo TCVN 7205: 2002 Quần áo bảo vệ- trực tiếp bóng đá k+ chống nóng và chống cháy- phương pháp thử làm truyền cháy có giới hạn Quy trình A, mẫu thử gồm cả đường may được lấy từ trang phục một lớp, phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Không có mẫu nào bị cháy hết đầu hoặc mép;
- Không bị có lỗi trên mẫu;
- Không có mẫu nào bị nóng chảy hoặc cháy hoặc có mảnh vụn nóng chảy;
- Giá trị trung bình của thời gian cháy hoàn toàn phải≤2s;
- Giá trị trung bình của thời gian tàn cháy phải≤2s.
Đối với các đường may, thử ba mẫu có chứa đường may chính. Các mẫu phải được lấy theo hướng có đường may chạy chính giữa mẫu thử sao cho ngọn lửa của dụng cụ đốt chạm trực tiếp trực tiếp bóng đá k+o đường may. Đường may phải còn nguyên vẹn.
b) Trong trường hợp trang phục có nhiều lớp, mẫu thử của tổ hợp bộ phận có chứa đường may phải được thử cả tổ hợp bộ phận và đường may bằng cách cho ngọn lửa tác dụng lên bề mặt vật liệu ngoài của trang phục và lên lớp lót trong cùng của trang phục, không có mẫu nào bị có lỗ ngoại trừ lớp lót trong được sử dụng để trực tiếp bóng đá k+ vệ riêng không phải để trực tiếp bóng đá k+ vệ chống nhiệt.
c) Phần cứng như khóa dán và khóa kéo (móc khóa và chốt, răng)v.v., xem có hở ra hoặc che kín hay không khi tất cả các hệ thống bao kín của trang phục ở vị trí đóng, phải được thửriêng bằng cách cho ngọn lửa thử tác dụng lên mặt ngoài của tổ hợp bộ phận có chứa phần cứng đúng như thiết kế trong trang phục. Phần cứng phải giữ lại đúng chức năng sau khi thử.
d) Nhãn, phù hiệu và các vật liệu phản quang..., gắn ở mặt ngoài cùng của trang phục, phải được thử cùng với lớp ngoài để có thể lấy mẫu có kích thước. Các chi tiết này phải được thử bằng cách cho ngọn lửa tác dụng lên mặt ngoài. Các chi tiết này phải có diễn thái chống cháy tương tự như lớp ngoài của trang phục.
2.2.2.2. Phép thử quy trình B
a) Khi thử theo TCVN 7205:2002 Quy trình B, mẫu thử cho mép giấy lấy từ trang phục một lớp phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Không có mẫu nào bị cháy hết đầu hoặc mép;
- Không có mẫu nào bị nóng chảy hoặc cháy hoặc có mảnh vụn nóng chảy;
- Giá trị trung bình của thời gian cháy hoàn toàn phải≤2s;
- Giá trị trung bình của thời gian tàn cháy phải≤2s.
Đối với các đường may, thử ba mẫu có mép gấp có chứa đường may chính. Các mẫu phải được lấy theo hướng có đường may chạy chính giữa mẫu thử sao cho ngọn lửa của dụng cụ đốt chạm trực tiếp trực tiếp bóng đá k+o đường may. Đường may phải còn nguyên vẹn.
b) Phải chuẩn bị mẫu thử bằng vải có mép gấp theo cách tương tự như đã sử dụng trên cấu tạo của trực tiếp bóng đá k+
c) Trong trường hợp trang phục có nhiều lớp, thử các mẫu có mép gấp của tổ hợp bộ phận có chứa đường may bằng cách cho ngọn lửa tác dụng lên mép của tổ hợp nhiều lớp.
2.2.3. Sự thay đổi kích thước do làm sạch
Không áp dụng đối với trang phục sử dụng đơn lẻ, trang phục không được phép giặt hoặc giặt khô, hoặc da.
Thay đổi kích thước của vải dệt thoi, vải không dệt và vật liệu tấm không được vượt quá 3% theo chiều dài hoặc chiều rộng. Thử theoTCVN 8041:2009Vật liệu dệt- xác định sự thay đổi kích thước trong quá trình giặt và làm khô
Thay đổi kích thước của vật liệu dệt kim không được co lại quá 5%. Phải đo phần co lại khi mẫu thử không còn nếp gấp và trải phẳng trên một mặt phẳng. Thử theoTCVN 8041:2009
2.3. Yêu cầu vật lý
2.3.1. Độ bền kéo
Độ bền kéo của vật liệu bên ngoài, ngoại trừ da và vật liệu dệt kim, phải tối thiểu là 300N ởcả hướng dọc và hướng ngang. Thử theo ISO 13934-1:1999
Độ bền kéo của vật liệu bên ngoài bằng da phải tối thiểu là 60% ở hai hướng vuông góc khi sử dụng mẫu thử chuẩn được nêu trong Bảng 1 củaTCVN 7121:2014da-phép thử cơ lý- xác định độ bền kéo và độ bền giãn dài. Thử theoTCVN 7121:2014.
2.3.2. Độ bền xé
Vật liệu bên ngoài (trừ da và vật liệu dệt kim) độ bền xé phải tối thiểu là 15N ở cả hướng dọc và hướng ngang. Thử theo ISO 13937-2:2000
Vật liệu bên ngoài bằng da độ bền xé của vật liệu bên ngoài bằng da phải tối thiểu là 20N ở hai hướng vuông góc trên mặt phẳng của vật liệu. Thử theoTCVN 7122-1:2007Da- phép thử cơ lý- xác định độ bền xé. Phần 1: xé một cạnh.
2.3.3. Độ bền nén nổ đối với vật liệu dệt kim
Độ bền nén nổ của vật liệu bên ngoài bằng vải dệt kim phải tối thiểu là 200kPa. Thử theo ISO 13938-1:1999
2.3.4. Độ bền đường may
Độ bền đường may của vật liệu ngoài hoặc vật liệu làm trang phục bên ngoài của tổ hợp trực tiếp bóng đá k+ phải chịu được tải trọng phá hủy ít nhất là 225N đối với vải dệt thoi và 110N đối với da. Thử theo ISO 13935-2:1999
2.4. Yêu cầu ecgônômi
Đánh giá ecgônômi của trực tiếp bóng đá k+ theo quy định trong quy chuẩn này phải được thực hiện bằng phép thử tính năng thực tế. Các phép thử thích hợp cho các yêu cầu này vẫn chưa được công nhận trong phạm vi quốc tế nhưng được đưa tới dạng hướng dẫn trong Phụ lục D củaTCVN 6875:2010.
2.5. Hàm lượng chất béo có trong da
Hàm lượng chất béo có trong da phải không vượt quá 15%. Thử theoTCVN 7129:2010Da- phép thử hóa học- xác định chất hòa tan trong diclometan và hàm lượng axit béo tự do
2.6. Tính không gây hại
Không có bộ phận nào của trực tiếp bóng đá k+ được phép tạo ra bất kỳ ảnh hưởng có hại nào cho người mặc. Xác định ảnh hưởng gây hại bằng cách kiểm tra phiếu an toàn kỹ thuật của các vật liệu và bộ phận riêng rẽ.
Đối với vật liệu dệt hoặc đối với da giá trị pH phải 3,5 và < 9,5. Thử theoTCVN 7422:2007Vật liệu dệt- phương pháp xác định pH của dung dịch chiết đối với vật liệudệt và thử theoTCVN 7127:2010Da- phép thử hóa học- xác định pH đối với da.
2.7. Yêu cầu tính năng truyền trực tiếp bóng đá k+
2.7.1. Quy định chung
Đối với tất cả các mục đích sử dụng, yêu cầu tính năng tối thiểu phải ít nhất là một trong số các mã hiệu tính năng truyền trực tiếp bóng đá k+, nghĩa là mã hiệu B, mã hiệuC, mã hiệu D, mã hiệu E, hoặc mã hiệu F, cùng với các yêu cầu tính năng tối thiểu bắt buộc từ mục 2.2 đến mục 2.6 của Quy chuẩn này.
2.7.2. trực tiếp bóng đá k+ đối lưu (mã hiệu B)
Khi thử theoTCVN 6877:2001trực tiếp bóng đá k+áo bảo vệ chống nhiệt và lửa- xác định độ truyền nhiệt khi tiếp xúc với lửa trang phục một hoặc nhiều lớp và/hoặc tổ hợp trực tiếp bóng đá k+ dùng để bảo vệ chống nhiệt đối lưu phải đáp ứng ít nhất mức tính năng B1 trong Bảng 1.Số lượng mẫu phải thử được quy định trongTCVN 6877:2001và phân loại tính năng theo kết quả thấp nhất được làm tròn đến 0,1s.
Bảng 1 - Mức tính năng: thử với trực tiếp bóng đá k+ đối lưu
Mức tính năng |
Khoảng HTIa24 giá trị S |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
B1 |
4,0 |
10,0 |
B2 |
10,0 |
< 20,0 |
B3 |
20,0 |
|
aChỉ số truyền trực tiếp bóng đá k+ |
2.7.3. trực tiếp bóng đá k+ bức xạ (mã hiệu C)
Thử theoTCVN 6878: 2007trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ- trực tiếp bóng đá k+ chống nóng và cháy- phương pháp thử: đánh giá vật liệu và cụm vật liệu khi tiếp xúc với một nguồn trực tiếp bóng đá k+ bức xạ tại mật độ thông lượng trực tiếp bóng đá k+ 20kW/m2, trang phục một hoặc nhiều lớp và/hoặc tổ hợp trực tiếp bóng đá k+ dùng để bảo vệ chống nhiệt bức xạ phải đáp ứng ít nhất mức tính năng C1 trong Bảng 2. Các phép thử đối với vật liệu tráng phủ kim loại phải được thực hiện sau khi xử lý sơ bộ theo quy định trong Phụ lục A củaTCVN 6875:2010. Số lượng mẫu phải thử được quy định trongTCVN 6878:2007và phân loại tính năng theo kết quả thấp nhất được làm tròn đến 0,1s.
Bảng 2 - Mức tính năng: thử với trực tiếp bóng đá k+ bức xạ
Mức tính năng |
Hệ số truyền trực tiếp bóng đá k+ RHTIa 24 S |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
C1 |
7,0 |
< 20,0 |
C2 |
20,0 |
< 50,0 |
C3 |
50,0 |
< 95,0 |
C4 |
95,0 |
|
aChỉ số truyền trực tiếp bóng đá k+ bức xạ |
2.7.4. Nhôm nóng chảy văng bắn (mã hiệu D)
Thử theoTCVN 6694:2010trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ- đánh giá khả năng chống chịu của vật liệu đối với kim loại nóng chảy văng bắn trang phục một hoặc nhiều lớp và hoặc tổ hợp trực tiếp bóng đá k+ dùng để bảo vệ chống nhôm nóng chảy văng bắn phải đáp ứng ít nhất mức tính năng D1 trong Bảng 3.
Bảng 3 - Mức tính năng: nhôm nóng chảy văng bắn
Mức tính năng |
Nhôm nóng chảy văng bắn g |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
D1 |
100 |
< 200 |
D2 |
200 |
< 350 |
D3 |
350 |
|
2.7.5. Sắt nóng chảy văng bắn (mã hiệu E)
Thử theoTCVN 6694:2010trang phục một hoặc nhiều lớp và/hoặc tổ hợp trực tiếp bóng đá k+ dùng để bảo vệ chống sắt nóng chảy văng bắn phải đáp ứng ít nhất mức tính năng E1 trong Bảng 4.
Bảng 4 - Mức tính năng: sắt nóng chảy văng bắn
Mức tính năng |
Sắt nóng chảyvăng bắn g |
|
Tối đa |
Tối thiểu |
|
E1 |
60 |
< 120 |
E2 |
120 |
< 200 |
E3 |
200 |
|
2.7.6. trực tiếp bóng đá k+ tiếp xúc (mã hiệu F)
Khi thử theoTCVN 6876-1:2010trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa- xác định sự truyền nhiệt trực tiếp xúc qua trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ hoặc vật liệu cấu thành- Phần 1: phương pháp thử sử dụng trực tiếp bóng đá k+ tiếp xúc tạo ra bởi ống trụ ra trực tiếp bóng đá k+ tại trực tiếp bóng đá k+ độ 250°C, trang phục một hoặc nhiều lớp và/hoặc tổ hợp trực tiếp bóng đá k+ dùng để bảo vệ chống nhiệt tiếp xúc, phải đáp ứng ít nhất mức tính năng F1 trong Bảng 5. Phép thử và số lượng mẫu thử phải được quy định trongTCVN 6876-1:2010và phân loại tính năng theo kết quả thấp nhất được làm tròn đến 0,1s.
Bảng 5 - Mức tính năng: trực tiếp bóng đá k+ tiếp xúc
Mức tính năng |
Thời gian giới hạn s |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
F1 |
5,0 |
< 10,0 |
F2 |
10,0 |
< 15,0 |
F3 |
15,0 |
|
2.8. Ghi nhãn
2.8.1.Các yêu cầu về ghi nhãn phải theo quy định trongTCVN 6689:2000trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ - yêu cầu chung và trong điều này và Nghị định số43/2017/NĐ-CPngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định pháp luật liên quan.
2.8.2.Phải sử dụng biểu tượng như Hình 1.
A BCD v.v.
Hình 1 - Biểu tượng: trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa
2.9. Thông tin cần cung cấp
Phải cung cấp cho khách hàng trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa được cung cấp đầy đủ thông tin bằng tiếng Việt với những thông tin, tất cả các thông tin phải rõ ràng, các thông tin cần phải có:
- Tên và địa chỉ đầy đủ của nhà sản xuất hoặc nhà đại diện được ủy quyền
- Số hiệu Quy chuẩn hoặc Tiêu chuẩn công bố áp dụng
- Giải thích các biểu tượng, các nhãn hiệu và cấp độ thực hiện
- Hướng dẫn sử dụng:
+ Sử dụng; thông tin cơ bản để sử dụng đúng
+ Các giới hạn sử dụng (ví dụ khoảng trực tiếp bóng đá k+ độ v.v..);
+ Hướng dẫn cất giữ và trực tiếp bóng đá k+ quản, khoảng thời gian tối đa giữa các lần kiểm tra trực tiếp bóng đá k+ quản
+ Thời hạn sử dụng hoặc khoảng thời gian sử dụng;
+ Cảnh báo đểđối phó với các vấn đề bất ngờ gặp phải (nếu cần, minh họa bổsung)
- Cách đóng gói phù hợp đểvận chuyển.
- Phải có hướng dẫn sử dụng các ký hiệu ghi trên nhãn
3.1. trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa sản xuất trong nước
3.1.1. trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa sản xuất trong nước sản xuất trong nước phải được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy phù hợp với các quy định của pháp luật.
3.1.2. Việc chứng nhận hợp quy do các tổ chức chứng nhận sự phù hợp đã được Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội chỉ định thực hiện.
3.1.3. Phương thức thực hiện: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thửnghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất (Phương thức 3 trong Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số28/2012/TT-BKHCNngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
3.2. trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa nhập khẩu
3.2.1. trực tiếp bóng đá k+ bảo hộ chống nhiệt và lửa nhập khẩu phải được chứng nhận hợp quy và đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
3.2.2. Việc chứng nhận hợp quy do các tổchức chứng nhận sự phù hợp đã được Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội chỉ định thực hiện hoặc các tổ chức, cá nhân nước ngoài được thừa nhận tiến hành.
3.2.3. Việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo phương thức thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa(Phương thức 7 trong Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số28/2012/TT-BKHCNngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
3.2.4. Miễn kiểm tra chất lượng quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa nhập khẩu trong trường hợp thỏa thuận song phương, đa phương giữa các cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước xuất khẩu trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa quy định không phải kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu.
3.2.5. Riêng với sản phẩm mẫu dùng trong mục đích trưng bầy quảng bá sản phẩm, không trực tiếp sử dụng đối với người lao động thì được miễn kiểm tra chất lượng nhập khẩu, số lượng tối đa 5 bộ.
3.3. trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa cung cấp trên thị trường
3.3.1. trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa cung cấp phải có dấu hợp quy, ghi nhãn theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
3.3.2. Tương ứng với tính năng trực tiếp bóng đá k+ vệ phải có các ký hiệu thể hiện trên phương tiện trực tiếp bóng đá k+ vệ cá nhân. Ký hiệu này phải được hướng dẫn cách nhận biết tại tài liệu hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
3.3.3. Tổchức, cá nhân cung cấp trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa phải cung cấp tài liệu hướng dẫn sử dụng, bảo quản và kiểm tra trong quá trình sử dụng của nhà sản xuất.
3.4. Quản lý sử dụng trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa
3.4.1. trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa phải được bảo quản trong môi trường khô ráo thoáng mát, cách xa vật phát nhiệt, không bị ảnh hưởng của các dung môi có hại và theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
3.4.2. Sử dụng trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa đúng mục đích, theo đúng chức năng và theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
3.4.3. trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa phải được kiểm tra theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Không sử dụng trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu hoặc quá thời hạn sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Người sử dụng lao động phải căn cứ trực tiếp bóng đá k+o hướng dẫn sử dụng, bảo quản và kiểm tra trong quá trình sử dụng của nhà sản xuất, xây dựng nội dung kiểm tra tính năng của quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa. Nội dung hướng dẫn kiểm tra phải được phổ biến cho người lao động và treo ở vị trí thuận lợi cho người lao động tự kiểm tra.
Trước khi sử dụng trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa, người lao động phải tự kiểm tra theo hướng dẫn đã được niêm yết tại nơi làm việc.
Việc tự kiểm tra khi sử dụng trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa hàng ngày phải được giám sát và có sổ ghi lại kết quả.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, cung cấp và sử dụng trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.
4.2. Quy chuẩn này là căn cứ để các cơ quan kiểm tra chất lượng và chứng nhận hợp quy của trực tiếp bóng đá k+ bảo vệ chống nhiệt và lửa.
Quy chuẩn này là căn cứ thanh tra nhà nước về lao động và thanh tra an toàn, vệ sinh lao động tiến hành thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động.
5.1. Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.2. Các cơ quan quản lý nhà nước về lao động địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm kịp thời phản ánh với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.
-
{{m.Name}}
tại đây để xem đầy đủ văn bản.";
}
if (islogin == "True" && ispro == "False") {//đã login nhưng tài khoản chưa pro
new_text = "Vui lòng đăng ký thành viên Pro tại đây để xem đầy đủ văn bản.";
}
}
else {//bản EN
if (islogin == "False") {//chưa login
new_text = "Please login Pro here to see the full Document.";
}
if (islogin == "True" && ispro == "False") {//đã login nhưng tài khoản chưa pro
new_text = "Please login or register Member Pro here to see the full Document.";
}
}
$(".isTCVNFree").html(new_text);
$(".isTCVNFree").attr('class', 'isTCVNFree text_notice');
$(".notification-tcvn-en").html(new_text);
$(".notification-tcvn-en").attr('class', 'notification-tcvn-en text_notice');
//var selector = htmlObject.querySelectorAll(".isTCVNFree");
//selector.forEach(function (element) {
// $(element).html('');
// /*element.html();*/
// //element.html(new_text);
//});
$(document.getElementsByClassName('taivanban')).attr("onclick", "opendownloadtab()");
$("#detailController").find("table").css("width", "100%");
$("p:contains('This translation is made by')").remove();
$("p:contains('This translation is translated by')").remove();
$("p:contains('translation is translated by')").remove();
$a = $("div.MainContentAll table a:contains('FILE ĐƯỢC')");
if ($a == undefined || $a == "undefined" || $a.html() == null) {
$a = $("div.MainContentAll table a:contains('ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN')");
}
if ($a == undefined || $a == "undefined" || $a.html() == null) {
$a = $("div.MainContentAll table a:contains('FILE ĐÍNH')");
}
$td = $("div.MainContentAll table td:contains('FILE ĐƯỢC')");
if ($td == undefined || $td == "undefined" || $td.html() == null) {
$td = $("div.MainContentAll table td:contains('ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN')");
}
if ($td == undefined || $td == "undefined" || $td.html() == null) {
$td = $("div.MainContentAll table td:contains('FILE ĐÍNH')");
}
if ($a != undefined && $a != "undefined" && $a.html() != null) {
$a.html("Văn bản này có file đính kèm, bạn vui lòng tải Văn bản về để xem toàn bộ nội dung.");
$a.attr("onclick", "opendownloadtab()");
$td.html($a[0].outerHTML + "");
}
else {
$("table>tbody>tr>td>p[align=center]>b span:contains('ATTACH FILE')").parent().parent().parent().html("
This document has attachments. You must download the document to see the entire contents.
"); $("div[align=center]>table td:contains('ATTACHED FILE')").html("This document has attachments. You must download the document to see the entire contents.
"); $("div[align=center]>table td:contains('FILE ATTACHED')").html("This document has attachments. You must download the document to see the entire contents.
"); $("div[align=center]>table td:contains('ATTACHED TO DOCUMENT')").html("This document has attachments. You must download the document to see the entire contents.
"); $td.html("Văn bản này có file đính kèm, bạn vui lòng tải Văn bản về để xem toàn bộ nội dung.
"); } // $("div.MainContent style").html(""); $("div.MainContent table").each(function () { $(this).removeAttr("style"); }); $("div.MainContent base").remove(); // $("div.MainContentEN style").html(""); $("div.MainContentEN table").each(function () { $(this).removeAttr("style"); }); $("div.MainContentEN base").remove(); $(".rawContent-501EC img").each(function myfunction() { var src = $(this).attr("src"); //if ($(this).attr("src") != "/images/loading.gif" && $(this).attr("src") != "/images/user/tongthuky.png" && $(this).attr("src") != "/images/user/thukytruong.png") { // $(this).attr("src", "https://files.lawnet.vn/uploads/doc2htm/" + $(this).attr("src")); //} }); })
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem đượcThuộc tínhcủa Văn bản. Bạn chưa xem đượcHiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoảntại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem đượcThuộc tínhcủa Văn bản. Bạn chưa xem đượcHiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoảntại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem đượcThuộc tínhcủa Văn bản. Bạn chưa xem đượcHiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoảntại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành:{{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực:{{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng:{{m.TinhTrang}}Cập nhật:{{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem đượcThuộc tínhcủa Văn bản. Bạn chưa xem đượcHiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoảntại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành:{{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực:{{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng:{{m.TinhTrang}}Cập nhật:{{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem đượcThuộc tínhcủa Văn bản. Bạn chưa xem đượcHiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoảntại đây